trực bế bốn bên đóng lại rồi
Giường bên kia mẹ con chị Na đang ngủ ngon lành. Trong đêm khuya, bệnh viện chìm trong cảnh im ắng, thi thoảng tiếng máy bay B52 Mỹ từ biển lao vào rèn rẹt rồi lại lao ra biển. Bỗng chị nghe tiếng gì như tiếng con mèo hen kêu đâu đó rất gần.
Rau chợ đầu mối được gian thương dán nhãn phù phép thành "chuẩn sạch" cung cấp cho siêu thị. Thế nên mới có chuyện dở khóc dở cười: Nhà gần chợ đầu mối, đi lên siêu thị để mua rau chợ đầu mối, với giá cao gấp năm, bảy lần! 20/09/2022 11:15. Xem thêm.
Ánh chiều tà phía bên kia bầu trời thoáng vụt qua, trong mắt Vưu Hạ loé lên một tia nước lấp lánh mơ hồ, hẳn là đã bị doạ chết khiếp rồi. "Đừng sợ, người của lãnh sự quán.". Văn Kỳ vẫy vẫy tay: "Lên đây.". Vưu Hạ đưa tay lên gạt đi một giọt nước mắt
Tiếp đó, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Hoàng Thị Thúy Lan đã phát biểu bế mạc kỳ họp. Đồng chí nhấn mạnh: Sau 2,5 ngày làm việc, với tinh thần khẩn trương, dân chủ và trách nhiệm, kỳ họp thứ 20, HĐND tỉnh khóa 16, nhiệm kỳ 2016 - 2021 đã hoàn thành tốt các nội dung, chương trình đề ra.
XSMT 31/8. trực tiếp xổ số miền Trung 31/8/2022. kết quả xổ số miền Trung hôm nay. xổ số miền Trung thứ 4. xổ số hôm nay 31/8/2022. SXMT 31/8 45 năm quan hệ ASEAN-Canada: Một hành trình vững chắc với tương lai đầy hứa hẹn
Pub A La Pub Potsdam Speeddating. Đặng Xuân Thủy gửi lúc 09 October, 2016 Tag kinh dịch , phong thủy , văn hoá dân tộc Bảng ghi Trực Tuổi - Văn Hoá Dân Tộc Việc đi sâu nghiên cứu kinh dịch quả là kỳ công, khổ luyện, do kiến thức rất hàn lâm, bên cạnh đó trong đời sống hàng ngày vẫn có nhiều tổng kết đơn giản, dễ nhớ, chúng ta vẫn cần tham khảo. Trực kiến Thổ Ất sửu, giáp tuất, quí mùi, nhâm thìn, bính thìn Trực trừ Thủy Nhâm dần, đinh tỵ, quý tỵ, canh thân, ất hợi Trực mãn Thổ Mậu tý, quý mão, bính ngọ, canh ngọ, tân dậu Trực bình Thủy Kỷ sửu, canh thìn, đinh mùi, tân mùi, mậu tuất Trực định Mộc Bính dần, tân tỵ, giáp thân, mậu thân, kỷ hợi Trực chấp Hỏa Nhâm tý, đinh mão, giáp ngọ, ất dậu, kỷ dậu Trực phá Hỏa Quý sửu, giáp thìn, ất mùi, bính tuất, nhâm tuất Trực nguy Thủy Canh dân, ất tỵ, nhâm thân, định hợi, quý hợi Trực thành Kim Bính tý, tân mão, mậu ngọ, canh tý, quý dậu Trực thu Thủy Đinh sửu, tân sửu, mậu thìn, kỷ mùi, canh tuất Trực khai Kim Giáp dần, mậu dần, kỷ tỵ, bính thân, tân hợi Trực bế Kim Ất mão, kỷ mão, nhâm ngọ, đinh dậu, giáp tý Phú bình giải 12 trực Trực kiến Khai phá ruộng vườn thuộc kiến Năm mươi nhà cửa mới bình yên Của tiền cha mẹ không thừa hưởng Thân tự lập thân, phụ tự viên Trực nguy Trực nguy là nước chảy loanh quanh Mưu chước đi đôi với bại thành Đa mệnh, đa tài, đa hệ lụy Phong lưu âu cũng số trời xanh Trực trừ Trực trừ thuộc tính thâm trầm Nhân hậu hiền hòa có thiện tâm Tuổi trẻ nhiều phen còn lận đận Về già hưởng phúc lộc do cần Trực thành Trực thành là kiếm của trời ban Đời trai ngang dọc giữ giang san Nữ nhi khuê các buồn tơ liễu Nhung lụa vàng son lệ vẫn tràn Trực mãn Thông minh hào phóng tính trời cho Gia thất, thê nhi thật khỏi lo Người đẹp để sầu bao kẻ lụy Sông kia bến cũ mấy con đò Trực thu Trực thu là nước ở hồ tiên Là lẫm, là kho chứa bạc tiền Gái giỏi tề gia ích phu tử Trai vì khắc khổ họa đeo phiền Trực bình Trực bình thuộc thủy tính nước dương Tài trí khôn ngoan đủ mọi đường Gái đẹp, trai hiền mà thẳng thắn Cháu đàn con lũ khéo lưu phương Trực khai Trực khai sinh thuận giống vàng mười Học giỏi, thông minh thích nói cười Trai đỗ đạt cao gái phận mỏng Chồng ghen còn khổ kém vui tươi Trực định Mộc tinh trực định sống thanh thản Dù gặp tai nguy cũng hóa an Nữ mệnh lấy chồng nam mệnh quý Không giàu thì cũng thuộc nhà sang Trực bế Trực bế bốn bên đóng lại rồi Một mình tự lập, một mình thôi Tính hỏa nên thường hay nổi giận Dang dở công danh lẫn lứa đôi Trực phá Phá hỏa đây là lửa cháy rừng Suốt đời vì bạn phải gian truân Lôi đình sấm dậy thê nhi khóc Yêu ghét buồn vui nói thẳng thừng Trực chấp Khẩu phật tâm xà, tính trương phi Chấp hỏa lôi hoanh nóng kể chi Lận đận nhiều phen vì lửa giận Năm mươi tài lộc phúc triều quy Những phần tổng kết trên, tuy đơn giản, nhưng cho chúng ta sự hưng phấn dành thời gian nghiên cứu sâu hơn về kinh dịch tâm linh. Các bạn tham khảo thêm thông tin. You refer to the information here Tại đây.
12 Trực Là Gì – Thập Nhị Trực Là Gì?Ý Nghĩa 12 TrựcCách Tính 12 Trực Như Thế Nào?VÍ DỤGieo Quẻ12 Trực hay gọi là Thập Nhị Trực là một trong những cách phân loại thời hạn để luận Cát – Hung của người xưa .Trực được coi là một trong những căn cứ đầu tiên xét tốt xấu – cát hung của tháng, ngày, giờ của thời điểm muốn lựa chọn để tiến hành làm một việc gì còn là tên gọi khác của các sao trong chòm sao Diêu Quang, Phá Quân tinh hay Dao Quang tinh. Trong thiên văn học hiện đại, người ta cũng gọi đây là chuôi của chòm sao Bắc Đẩu hay Đại Hùng tinh.Có tất cả 12 trực, mỗi ngày ứng với một trực theo trình tự lần lượt là 1. Trực Kiên ; 2. Trực Trừ ; 3 Trực Mãn ; 4 Trực Bình ; 5 Trực Định ; 6 Trực Chấp ; 7 Trực Phá ; 8 Trực Nguy ; 9 Trực Thành ; 10 Trực Thâu ; 11 Trực Khai ; 12 Trực Bế . Các trực như Trực Trừ, Trực Định, Trực Nguy, Trực Khai là bốn trực đem lại cát lợi hay còn gọi là Tứ Hộ Thần . Hai trực là Trực Chấp, Trực Kiên là bán cát bán hung tức là có cả tốt, cả xấu . Sáu trực còn lại là Trực Bế, Trực Mãn, Trực Bình, Trực Phá, Trực Thành, Trực Thu là thần hung mang nhiều điềm xấu .Ý Nghĩa 12 TrựcTrực Kiên Ngày có Trực Kiên là ngày đầu tiên trong 12 ngày trực. Đây được coi như một khởi đầu mới mẻ, sự nảy nở và sinh sôi. Ngày trực này vô cùng cát lợi cho các việc như khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa. Xấu cho các việc động thổ, chôn cất, đào giếng, lợp phá ruộng vườn thuộc kiến Năm mươi nhà cửa mới bình yên Của tiền cha mẹ không thừa kế Thân tự lập thân, phụ tự viên. Như núi non cao đến 40 tuổi thung dung dưỡng già. Nhỏ như thổ phá đôi nơi, người mà trưc ấy nửa đời gian truân. Của cha của mẹ không tham, một thân thôi lợi bạn cùng người dưng. Cửa nhà ăn ở chẳng xong, thiếu phước đến 50 tuổi mới là thung dung. Nhờ vì đất cát phù sa, làm cho nên cửa nên nhà mới an .Trực Trừ Ngày có Trực Trừ là ngày thứ hai trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn thứ hai vừa mang ý nghĩa cát lẫn hung. Nghĩa là bớt đi những điều không tốt đẹp, trừ đi những thứ không phù hợp và thay thế những thứ tốt hơn, chất lượng hơn. Ngày có trực này nên tiến hành các công việc như trừ phục, dâng sao giải hạn, tỉa chân nhang, thay bát hương… Bên cạnh đó cũng không nên làm các việc như chi xuất tiền lớn, ký hợp đồng, khai trương, cưới trừ thuộc tính thâm trầm Nhân hậu hiền hòa có thiện tâm Tuổi trẻ nhiều phen còn lận đận Về già hưởng phúc lộc do cần . Như nước mà tưới cây khô, trái cây không có bơ vơ 1 mình. Mộc thì nết ở thiệt thà, Người mà trực ấy từ hòa ngữ ngôn. Đàn bà tốt số nuôi con. Đàn ông không được sự nghiệp tước quyền .Trực Mãn Ngày có Trực Mãn là ngày thứ ba trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn phát triển sung mãn của vạn vật, đi đến vẹn toàn và đủ đầy. Ngày có trực này nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho. Ngoài ra cần lưu ý ngày này xấu cho việc chôn cất, kiện tụng, hay nhậm minh hào phóng tính trời cho Gia thất, thê nhi thật khỏi lo Người đẹp để sầu bao kẻ lụy Sông kia bến cũ mấy con đò . Tánh ta như núi thái sơn, khôn ngoan trí huệ nào ai dám bì. Sanh con nuôi dưỡng bù chi. cầm vật ật đậu, bạn hữu yêu thương. Cũng nhờ núi cả non cao, thú cầm rất đầy đủ liễu đào thiếu chi. Nghiệp nghê như đất phù sa. Hễ tầm làm ruộng cửa nhà phong phú .Trực Bình Ngày có Trực Bình là ngày thứ tư trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn lấy lại bình hòa cho vạn vật. Vì thế mà ngày có trực này mọi việc đều tốt. Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bình thuộc thủy tính nước dương Tài trí khôn ngoan đủ mọi đường Gái đẹp, trai hiền mà thẳng thắn Cháu đàn con lũ khéo lưu phương . Bình thủy như nước trong sông, sóng đâu có dợn đầu dòng xuyên hoa. Người mà trực ấy đãi đằng, thì lành nết ở giữ gìn mới hay. Sanh con cầm vật lợi tài, nhờ vì núi cả non khai nước nhiều. Bình thì như cây trời ương, sóng sao mặc sóng trong lòng không sao .Trực Định Ngày có Trực Định là ngày thứ năm trong 12 ngày trực. Cũng giống như Trực Bình, Trực Định cũng mang những ý nghĩa tốt đẹp về sự vẹn toàn, đủ đầy. Ngày có trực này nên làm các việc buôn bán, giao thương, làm chuồng gia súc. Bên cạnh đó, cần tránh các việc như thưa kiện, xuất hành đi tinh trực định sống thanh thản Dù gặp tai nguy cũng hóa an Nữ mệnh lấy chồng nam mệnh quý Không giàu thì cũng thuộc nhà sang . Như mộc cây hãy đương tươi, người mà trực ấy ăn chơi rảnh rỗi. Đàn ông có số làm quan, đàn bà hòa khẩu ngữa ngang với chồng. Có con cũng đủ làm xong, chính do xanh tươi nên trái bông thiếu gì .Trực Chấp Ngày có Trực Chấp là ngày thứ sáu trong 12 ngày trực. Khác với Trực Bình, Trực Định thì Trực Chấp mang ý nghĩa giữ gìn, bảo toàn nhưng lại có tâm lý “cố chấp”, bảo thủ, không chịu tiếp thu những cái mới mẻ. Đây cũng là giai đoạn báo hiệu sắp xảy ra một thời kỳ suy thoái. Ngày có trực này tốt cho các việc tu sửa, tuyển dụng, thuê mướn người làm. Ngoài ra nên chú ý không nên xuất nhập kho, truy xuất tiền nong, an phật tâm xà, tính trương phi Chấp hỏa lôi hoanh nóng kể chi Lận đận nhiều phen vì lửa giận Năm mươi tài lộc phúc triều quy . Như lửa mà tưới muôn xe, người mà trực ấy luôn nghe phừng phừng. Người mà trực ấy mưu trí. khéo tay lẹ miệng lành ngoài dữ trong. Không giận, giận đến thì hung. Ai phải phải cùng ai trái chẳng cho. Nhớ xưa đại thành mồ hồ, phá vỡ núi lửa đốt cho không còn. Thiết là lửa ở trong xe, ai mà vừa thốt tai nghe rõ ràng .Trực Phá Ngày có Trực Phá là ngày thứ bảy trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn báo hiệu những sụp đổ của những thứ lỗi thời, cũ kỹ. Cho nên, việc tốt nên làm trong ngày có trực này là đi xa, phá bỏ công trình, nhà ở cũ kỹ. Cần lưu ý thêm rất xấu cho những việc mở hàng, cưới hỏi, hội hỏa đây là lửa cháy rừng Suốt đời vì bạn phải khó khăn Lôi đình sấm dậy thê nhi khóc Yêu ghét buồn vui nói thẳng thừng . Phá lửa đốc non. Người mà trực ấy thôn son một mình. Hết lòng hết dạ tin người, một lời sẩy mái phủi rồi tay không. Của tiền có cũng như không, thoạt giàu thoạt khó chẳng xong đều nào. Đàn ông sang chảnh vậy thì, đàn bà ở đó cũng là gian truân. Cũng vì hỏa phát hãm sơn, nào ai có biết nghĩa nhơn cho mình .Trực Nguy Ngày có Trực Nguy là ngày thứ tám trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn báo hiệu sự nguy hiểm, suy thoái đến cực điểm. Ngày có trực này cực kỳ xấu, rất ít người lựa chọn làm các công việc làm ăn kinh doanh buôn bán, động thổ, khai trương hay cưới xin, thăm hỏi. Vào ngày có Trực Nguy nên làm lễ bái, cầu tự, tụng nguy là nước chảy loanh quanh Mưu chước song song với bại thành Đa mệnh, đa tài, đa hệ lụy Phong lưu âu cũng số trời xanh. Cũng như sóng bủa ba đào, người mà trực ấy âm hao một mình. Khôn ngoan, quỷ quyệt lợi lành, vẻ vang có thuở hiểm nghèo nhiều phen. Đàn ông sang chảnh vậy thì, đàn bà ở đó cũng là gian truân. Số thì như nước trong khe, thay sống lưng đổi gối mới nhiều người thương .Trực Thành Ngày có Trực Thành là ngày thứ chín trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn cái mới được khởi đầu, tạo ra và hình thành. Chính vì vậy, ngày có trực này rất tốt. Nên làm các việc như nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới. Tránh các việc kiện tụng, cãi vã, tranh thành là kiếm của trời ban Đời trai ngang dọc giữ giang san Nữ nhi khuê những buồn tơ liễu Nhung lụa vàng son lệ vẫn tràn . Kim vàng mà đúc song phi, nhứt nhơn lưỡng kiếm ai mà dám đương. Người mà trực ấy mưu trí, khôn ngoan trí huệ, kiêu căng nhiều bề. Đàn ông mỹ tốt xuyến xao, đàn bà ở đó vui chiều buồn mai. Cũng vì hơn thiệt so đo, lướt xông trận thượng so đo một mình .Trực Thâu Ngày có Trực Thâu là ngày thứ mười trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn gặt hái thành công, thu về kết quả. Ngày có trực này nên làm các việc mở cửa hàng, cửa tiệm, lập kho, buôn bán. Không nên làm các việc như ma chay, an táng, tảo thâu là nước ở hồ tiên Là lẫm, là kho chứa bạc tiền Gái giỏi tề gia ích phu tửTrai vì khắc khổ họa đeo như thủy ở trên ngàn, tuy không ao chứa mà đầy giáp năm. Người mà trực ấy đãi đằng. thì lành nết ở giữ gìn mới hay. Sanh con cầm vat thạnh tài, nhờ vì núi cả non đoài nước trong. Mẹ cha dầu có dưỡng nuôi, cũng như nước chảy giữa dòng sơn khê .Trực Khai Ngày có Trực Khai là ngày thứ mười một trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn mọi vật sau khi quy tàng, thì thuận lợi, hanh thông bắt đầu mở ra. Ngày có trực này thường được nhiều người sử dụng để làm các việc lớn như động thổ làm nhà, kết hôn vì đây là ngày có nhiều cát lành, may mắn. Bên cạnh đó, cần lưu ý kiêng các việc như an táng, động thổ vì người ta quan niệm nó không được sạch khai sinh thuận giống vàng mười Học giỏi, mưu trí thích nói cười Trai đỗ đạt cao gái phận mỏng dính Chồng ghen còn khổ kém vui mừng Kim vàng mà đúc tuy nhiên thoi . Kẻ thời đúc xuyến người thời đúc hoa . Người mà trực ấy thảnh thơi, thay chồng đổi vợ nửa đời mới an. Đặng tài trí huệ mưu trí, thung dung khỏi lụy, ít phiền khỏi âu. Nữ như vàng xuyến đeo tay, quan yêu dân chuộng .Trực Bế Ngày có Trực Bế là ngày cuối cùng trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn mọi việc trở lại khó khăn, gặp nhiều gian nan, trở ngại. Ngày có trực này thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã bế bốn bên đóng lại rồi Một mình tự lập, một mình thôi Tính hỏa nên thường hay nổi giận Dang dở sự nghiệp lẫn lứa đôi . Kim vàng mà đúc đương đeo . Người mà trực ấy chẳng đều thung dung. lòng nam lo bắc chẳng xong, chính chuyên lao khổ chưa xong bề nào. Được tài nết ở người thương, khéo luồng, khéo cúi miệng cười có duyên. Cũng vì sòng bủa mùa đông. lao đao đủ thứ chưa xong bề nào .Cách Tính 12 Trực Như Thế Nào?Hiện nay lưu truyền nhiều những tính trực, Nhã xin trì bày một cách tính trực mà Nhã được một “ giang hồ thuật sĩ ” san sẻ. Cách tính này có phần giống với cách tính Bát Môn .Ôn lại, thứ tự 12 Trực1. Trực Kiên ; 2. Trực Trừ ; 3 Trực Mãn ; 4 Trực Bình ; 5 Trực Định ; 6 Trực Chấp ; 7 Trực Phá ; 8 Trực Nguy ; 9 Trực Thành ; 10 Trực Thâu ; 11 Trực Khai ; 12 Trực Bế .Đầu tiên bạn cần XÁC ĐỊNH TRỰC KIÊN khởi ở ngày gì của tháng?Tháng 1 Tháng Dần thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Dần sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 2 Tháng Mão thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Mão sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 3 Tháng Thìn thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Thìn sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 4 Tháng Tỵ thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Tị sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 5 Tháng Ngọ thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Ngọ sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 6 Tháng Mùi thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Mùi sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 7 Tháng Thân thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Thân sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 8 Tháng Dậu thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Dậu sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 9 Tháng Tuất thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Tuất sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 10 Tháng Hợi thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Hợi sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 11 Tháng Tý thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Tý sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 12 Tháng Sửu thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Sửu sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết DỤMình sinh vào mùng 9 tháng 1 âm lịch nhé . Tháng 1 là tháng Dần, TRỰC KIÊN khởi tại DẦN. Mùng 9 của mình là ngày TÝ. Giờ đến từ DẦN đếm đến TÝ DẦN – KIÊN MÃO – TRỪ THÌN – MÃN TỴ – BÌNH NGỌ – ĐỊNH MÙI – CHẤP THÂN – PHÁ DẬU – NGUY TUẤT – THÀNH HỢI – THÂUTÝ – KHAI=> > NHƯ VẬY MÌNH TRỰC KHAI Trực khai sinh thuận giống vàng mười Học giỏi, mưu trí thích nói cười Trai đỗ đạt cao gái phận mỏng mảnh Chồng ghen còn khổ kém vui mắt Kim vàng mà đúc tuy nhiên thoi . Kẻ thời đúc xuyến người thời đúc hoa . Người mà trực ấy thảnh thơi, thay chồng đổi vợ nửa đời mới an. Đặng tài trí huệ mưu trí, thung dung khỏi lụy, ít phiền khỏi âu. Nữ như vàng xuyến đeo tay, quan yêu dân chuộng .Nhã Thanh tổng hợpGieo QuẻGieo Quẻ tư vấn giúp bạn giải quyết các vấn đề như sau– Tình huống phân vân chưa biết quyết định lựa chọn nào cho tốt?– Định sự chân giả, phía sau câu chuyện đó là gì?– Lời mời hợp tác đó khả thi không?– Biết ý người.– Hướng giải quyết tình huống vấn đề.– Chọn ngày giờ tốt để khởi QUẺ
Home Xem ngày Chủ nhật, 12/6/2022 - 1050 Trực Bế là một trong hệ thống Thập Nhị Kiến Trừ 12 trực . Việc đánh giá tốt xấu về Trực Bế vẫn còn nhiều ý kiến đánh giá khác nhau? Bạn đang băn khoăn không biết ngày Trực Bế tốt hay xấu, có nên thực hiện việc trọng đại vào ngày Trực Bế không thì sẽ giúp bạn tìm câu trả lời. 1 - Trực Bế là gì? Trực Bế có ý nghĩa là đóng lại, khép lại, tiềm ẩn, tàng trữ, cất giấy, vạn vật quy tàng. Đây là thời điểm mà vạn vật phát triển ở dạng tiềm ẩn mà thôi. Xét về dạng vật lý thì nó là sự chuyển động cân bằng, tĩnh tại, lặng yên. Chúng ta đã nghe thấy như bế quan tỏa cảng - nghĩa là không giao lưu với bên ngoài, đóng cửa, bế quan tu luyện - nghĩa là đóng cửa để tu luyện. Như vậy, Trực Bế có nghĩa là thời điểm mà vạn vật đang ở giai đoạn chuẩn bị cho chu trình phát triển mới. Ngày Trực Bế theo đánh giá của các chuyên gia là một ngày không mấy tốt đẹp. Do đó, chỉ nên thực hiện những công việc có tính chất đóng lại, ngăn ngừa như lấp ao, lấp giếng, ngăn nước, đắp đê, đắp đường. Tuy nhiên, đây cũng chỉ là ý nghĩa tổng quát. Còn để xác định là ngày tốt - xấu như thế nào thì còn cần phải xem xét vào hệ thống cát tinh và thần sát trong ngày mới thực sự khách quan. 2 - Cách tính ngày có Trực Bế trong năm Mỗi tháng sẽ có ngày Trực Bế khác nhau. Ngày Trực Bế của các tháng cũng sẽ có cát tinh và hung tinh không trùng lặp. Cụ thể như sau - Tháng 1 Trực Bế vào ngày Sửu. Cát tinh sao Tuế hợp Hung tinh sao Hoang vu, Hỏa tai, Địa tặc, Tứ thời cô quả, Nguyệt hư - Tháng 2 Trực Bế vào ngày Dần Cát tinh Phúc hậu, Thanh Long, Phổ hộ, Thiên xá, Cát khánh Hung tinh Hoàng sa, Ngũ quỷ - Tháng 3 Trực Bế vào ngày Mão Cát tinh sao Yếu yên Hung tinh Nguyệt hỏa độc hỏa, Thiên lại, Nguyệt kiến chuyển sát, Câu trận, Thiên địa chuyển sát - Tháng 4 Trực Bế vào ngày Thìn Cát tinh Phúc sinh, Đại hồng sa, Thiên quan Hung tinh Hoang vu, Nguyệt hư - Tháng 5 Trực Bế vào ngày Tỵ Cát tinh Đại hồng sa, Phúc hậu Hung tinh không có thần sát - Tháng 6 Trực Bế vào ngày Ngọ Cát tinh Thiên xá, Minh tinh, Cát khánh, Lục hợp Hung tinh Vàng vong, Thiên lại, Thọ tử, Nguyệt kiến chuyển sát, Thiên địa chuyển sát - Tháng 7 Trực Bế vào ngày Mùi Cát tinh Tuế hợp, Thiên thành, Đại hồng sa, Ngọc đường Hung tinh Nguyệt hư, Hoang vu, Tứ thời cô quả - Tháng 8 Trực Bế vào ngày Thân Cát tinh Cát khánh, Phúc hậu, Thánh tâm, Ngũ phú, Thiên xá, Thiên mã Hung tinh Thiên ôn, Bạch Hổ, Lôi công - Tháng 9 Trực Bế vào ngày Dậu Cát tinh sao Địa tài Hung tinh Nguyệt hỏa độc hỏa, Thiên lại, Thiên địa chuyển sát, Nguyệt kiến chuyển sát - Tháng 10 Trực Bế vào ngày Tuất Cát tinh Ích hậu, Đại hồng sa, Cát khánh, Thiên tài Hung tinh Hoang vu, Nguyệt hư, Quỷ khốc - Tháng 11 Trực Bế vào ngày Hợi Cát tinh sao Phúc hậu Hung tinh Tội chỉ, Chu tước - Tháng 12 Trực Bế vào ngày Tý Cát tinh Cát khánh, Tục thế, Thiên xá, Lục hợp Hung tinh Hoàng sa, Thiên lại, hỏa tai, Phủ đầu dát, Nguyệt kiến chuyển sát, Thiên địa chuyển sát. 3 - Ý nghĩa của các sao trong ngày có Trực Bế - Ý nghĩa của các sao tốt trong ngày có Trực Bế Sao Thiên xá tốt cho việc giải oan, tế tự, trừ sao xấu, chỉ nên kiêng kỵ việc động thổ. Sao Thiên Thành sao tốt cho mọi việc Sao Thiên Quan sao tốt cho mọi việc Sao Thiên mã sao tốt cho việc cầu tài lộc, xuất hành Sao Thiên tài tốt cho cầu tài lộc, khai trương Sao Địa tài tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương Sao Minh Tinh tốt cho trăm sự Sao Ngũ Phú tốt cho trăm sự Sao Thánh Tâm tốt cho trăm sự, đặc biệt là tế tự, cầu phúc lành Sao Phúc Sinh tốt cho trăm sự Sao Cát Khánh tốt cho trăm sự Sao Tuế hợp tốt cho trăm sự Sao Phổ hộ tốt cho trăm sự, đặc biệt là làm phúc, xuất hành, giá thú Sao Tục Tuế tốt cho trăm sự, đặc biệt là giá thú Sao Yếu Yên tốt cho việc giá thú Sao Lục Hợp tốt cho trăm sự Sao Phúc hậu tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc Sao Đại hồng sa tốt cho trăm sự Sao Ngọc Đường tốt cho trăm sự. - Ý nghĩa của các sao xấu trong ngày có Trực Bế Sao Thiên Lại Xấu cho mọi việc Sao Thiên ôn kỵ với việc xây dựng Sao Thọ Tử Xấu cho mọi việc, ngoại trừ việc săn bắn thì lại rất tốt Sao Hoang Vu Xấu cho mọi việc Sao Hỏa Tai xấu cho việc lợp nhà, làm nhà Sao Nguyệt hỏa độc hỏa xấu với việc làm bếp, lợp nhà Sao Nguyệt hư xấu với việc mở cửa hàng, mở hàng, giá thú Sao Hoàng sa xấu với việc xuất hành Sao Ngũ quỷ xấu với việc xuất hành Sao Nguyệt kiến chuyển sát kỵ với việc động thổ Sao Thiên địa chuyển sát kỵ với việc động thổ Sao Tứ thời cô quả Kỵ với việc giá thú Sao Quỷ khốc xấu với việc an táng, tế tự. Qua thông tin mà bài viết cung cấp có thể biết được ngày có trực Bế là ngày không thực sự tốt, tuy nhiên vẫn có những cát tinh xuất hiện. Nếu quý bạn lựa chọn được những việc phù hợp để thực hiện chắc chắn sẽ được như ý, vạn sự hanh thông. Chúc quý bạn thành công
Home Xem ngày Thứ 5, 29/12/2022 - 1037 Luận giải Trực Bế trong nhị thập kiến trừ chi tiết và đầy đủ nhất Ngày Trực Bế là một trong 12 trực được sử dụng trong xem ngày tốt xấu theo phương pháp Thập Nhị Kiến Trừ. Theo quan niệm phong thủy thì ngày này sẽ tốt cho những công việc mang tính chất đống lại như ngắn nước, đắp đập, lấp ao,... ngược lại không hợp khởi công tạo tác. Vậy, cụ thể cách xem ngày Trực Bế và những điều cần kiêng kỵ trong ngày ra sao mời quý bạn cùng theo dõi những luận giải của chuyên gia phong thủy Duy Tâm Phúc trong bài viết dưới đây. 1. Ngày trực bế là ngày gì? Trực Bế có ý nghĩa là đóng lại, khép lại, tiềm ẩn, tàng trữ, cất giấy, vạn vật quy tàng. Đây là thời điểm mà vạn vật phát triển ở dạng tiềm ẩn mà thôi. Xét về dạng vật lý thì nó là sự chuyển động cân bằng, tĩnh tại, lặng yên. Chúng ta đã nghe thấy như bế quan tỏa cảng - nghĩa là không giao lưu với bên ngoài, đóng cửa, bế quan tu luyện - nghĩa là đóng cửa để tu luyện. Như vậy, ngày trực bế có nghĩa là thời điểm mà vạn vật đang ở giai đoạn chuẩn bị cho chu trình phát triển mới. Ngày Trực Bế theo đánh giá của các chuyên gia là một ngày không mấy tốt đẹp. Do đó, chỉ nên thực hiện những công việc có tính chất đóng lại, ngăn ngừa như lấp ao, lấp giếng, ngăn nước, đắp đê, đắp đường. Tuy nhiên, đây cũng chỉ là ý nghĩa tổng quát. Còn để xác định là ngày tốt - xấu như thế nào thì còn cần phải xem xét vào hệ thống cát tinh và thần sát trong ngày mới thực sự khách quan. Tham khảo thêm >>>Ý nghĩa ngày Trực Bình 2. Hướng dẫn cách xem ngày trực bế trong năm Mỗi tháng sẽ có ngày có Trực Bế khác nhau. Ngày Trực Bế của các tháng cũng sẽ có cát tinh và hung tinh không trùng lặp. Cụ thể như sau - Tháng 1 ngày Sửu. Cát tinh sao Tuế hợp Hung tinh sao Hoang vu, Hỏa tai, Địa tặc, Tứ thời cô quả, Nguyệt hư - Tháng 2 ngày Dần Cát tinh Phúc hậu, Thanh Long, Phổ hộ, Thiên xá, Cát khánh Hung tinh Hoàng sa, Ngũ quỷ - Tháng 3 Ngày trực bế là ngày Mão Cát tinh sao Yếu yên Hung tinh Nguyệt hỏa độc hỏa, Thiên lại, Nguyệt kiến chuyển sát, Câu trận, Thiên địa chuyển sát - Tháng 4 ngày Thìn Cát tinh Phúc sinh, Đại hồng sa, Thiên quan Hung tinh Hoang vu, Nguyệt hư - Tháng 5 ngày Tỵ Cát tinh Đại hồng sa, Phúc hậu Hung tinh không có thần sát - Tháng 6 Ngày Trực Bế vào ngày Ngọ Cát tinh Thiên xá, Minh tinh, Cát khánh, Lục hợp Hung tinh Vàng vong, Thiên lại, Thọ tử, Nguyệt kiến chuyển sát, Thiên địa chuyển sát - Tháng 7 ngày Mùi Cát tinh Tuế hợp, Thiên thành, Đại hồng sa, Ngọc đường Hung tinh Nguyệt hư, Hoang vu, Tứ thời cô quả - Tháng 8 ngày Thân Cát tinh Cát khánh, Phúc hậu, Thánh tâm, Ngũ phú, Thiên xá, Thiên mã Hung tinh Thiên ôn, Bạch Hổ, Lôi công - Tháng 9 Trực Bế vào ngày Dậu Cát tinh sao Địa tài Hung tinh Nguyệt hỏa độc hỏa, Thiên lại, Thiên địa chuyển sát, Nguyệt kiến chuyển sát - Tháng 10 ngày Tuất Cát tinh Ích hậu, Đại hồng sa, Cát khánh, Thiên tài Hung tinh Hoang vu, Nguyệt hư, Quỷ khốc - Tháng 11 ngày Hợi Cát tinh sao Phúc hậu Hung tinh Tội chỉ, Chu tước - Tháng 12 Ngày trực bế là ngày Tý Cát tinh Cát khánh, Tục thế, Thiên xá, Lục hợp Hung tinh Hoàng sa, Thiên lại, hỏa tai, Phủ đầu dát, Nguyệt kiến chuyển sát, Thiên địa chuyển sát. Tham khảo thêm >>>Xem Lá số tử vi - Dự đoán vận mệnh tốt xấu? 3. Ngày Trực Bế năm 2023 gồm những ngày nào? Danh sách chi tiết ngày có trực bế trong năm 2023 Quý Mão tính theo 12 tháng âm lịch như sau Tháng Âm lịch Ngày trực bế 1 05/01 05/02 dương lịch - Kỷ Sửu 17/01 17/01 dương lịch - Tân Sửu 2 12/02 14/03 dương lịch - Bính Dần 24/02 26/03 dương lịch - Mậu Dần 3 08/03 08/04 dương lịch - Tân Mão 20/03 20/04 dương lịch - Quý Mão 4 03/04 03/05 dương lịch - Bính Thìn 15/04 15/05 dương lịch - Mậu Thìn 27/04 27/05 dương lịch - Canh Thìn 5 11/05 09/06 dương lịch - Quý Tỵ 23/05 21/06 dương lịch - Ất Tỵ 6 Tháng 6 ngày trực Bế? 06/06 04/07 dương lịch - Mậu Ngọ 18/06 16/07 dương lịch - Canh Ngọ 30/06 28/07 dương lịch - Nhâm Ngọ 7 13/07 10/08 dương lịch - Ất Mùi 25/07 22/08 dương lịch - Đinh Mùi 8 09/08 04/09 dương lịch - Canh Thân 21/08 17/09 dương lịch - Nhâm Thân 9 04/09 29/09 dương lịch - Ất Dậu 16/09 11/10 dương lịch - Đinh Dậu 28/09 23/10 dương lịch - Kỷ Dậu 10 Tháng 10 ngày trực bế là gì? 12/10 05/11 dương lịch - Nhâm Tuất 24/10 17/11 dương lịch - Giáp Tuất 11 07/11 30/11 dương lịch - Đinh Hợi 19/11 12/12 dương lịch - Kỷ Hợi 12 03/12 25/12 dương lịch - Nhâm Tý 15/12 06/01/2023 dương lịch - Giáp Tý 27/12 18/01/2023 dương lịch - Bính Tý 4. Ý nghĩa của các sao trong ngày có Trực Bế Ý nghĩa của các sao tốt trong ngày có trực bế là gì? Các Sao Ý nghĩa của sao Sao Thiên xá tốt cho việc giải oan, tế tự, trừ sao xấu, chỉ nên kiêng kỵ việc động thổ. Sao Thiên Thành sao tốt cho mọi việc Sao Thiên Quan sao tốt cho mọi việc Sao Thiên mã sao tốt cho việc cầu tài lộc, xuất hành Sao Thiên tài tốt cho cầu tài lộc, khai trương Sao Địa tài tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương Sao Minh Tinh tốt cho trăm sự Sao Ngũ Phú tốt cho trăm sự Sao Thánh Tâm Sao này trong ngày trực bế tốt cho trăm sự, đặc biệt là tế tự, cầu phúc lành Sao Phúc Sinh tốt cho trăm sự Sao Cát Khánh tốt cho trăm sự Sao Phổ hộ tốt cho trăm sự, đặc biệt là làm phúc, xuất hành, giá thú Sao Tục Tuế tốt cho trăm sự, đặc biệt là giá thú Sao Yếu Yên tốt cho việc giá thú Sao Lục Hợp tốt cho trăm sự Sao Phúc hậu tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc Sao Đại hồng sa tốt cho trăm sự Sao Ngọc Đường tốt cho trăm sự. Ý nghĩa của các sao xấu trong ngày có trực bế Các Sao Ý nghĩa của sao Sao Thiên Lại Xấu cho mọi việc Sao Thiên ôn kỵ với việc xây dựng Sao Thọ Tử Xấu cho mọi việc, ngoại trừ việc săn bắn thì lại rất tốt Sao Hoang Vu Xấu cho mọi việc Sao Hỏa Tai xấu cho việc lợp nhà, làm nhà Sao Nguyệt hỏa độc hỏa xấu với việc làm bếp, lợp nhà Sao Nguyệt hư Ý nghĩa sao này ngày trực bế là gì? xấu với việc mở cửa hàng, mở hàng, giá thú Sao Hoàng sa xấu với việc xuất hành Sao Ngũ quỷ xấu với việc xuất hành Sao Nguyệt kiến chuyển sát kỵ với việc động thổ Sao Thiên địa chuyển sát kỵ với việc động thổ Sao Tứ thời cô quả Kỵ với việc giá thú 5. Vận mệnh người sinh ngày Trực Bế tốt không? Theo phong thủy Ngọc Hạp Thông Thư thì người sinh ngày Trực Bế thì tính cách có chút nóng nảy, sự nghiệp cũng có nhiều vất vả phải bon chen, nỗ lực nhiều mới đạt được thành công. Người này có số tự thân lập nghiệp xa quê hương nên không được nhờ cậy anh em bạn bè nhiều. Phải đến năm 50 tuổi mới tạm ổn định trong cuộc sống, có nơi ăn chốn ở đàng hoàng. Đặc biệt, người sinh ngày Trực Bế và có ngũ hành bản mệnh thuộc Hỏa thì công việc gặp nhiều khó khăn, lúc nóng nảy dễ hành động bồng bột mà dẫn đến hậu quả xấu. Con đường công danh phải đề phòng dang dở, chuyện tình cảm cũng không được như mong muốn. Không được thừa hưởng tiền bạc, điền sản từ cha mẹ, mọi thứ trong cuộc sống phải tự thân vận động. Xem ngay Xem bói tình yêu - Dự đoán chuyện tình duyên 6. Việc nên làm và kiêng kỵ trong ngày trực bế là gì? Ngày Trực Bế thường liên quan đến sự đóng lại hoặc kết thúc không có sự giao lưu với thế giới bên ngoài như “Bế quan tu luyện”,... Do đó, vào ngày Trực Bế quý bạn chỉ lên thực hiện những công việc mang tính bù đắp, lấp đầy hoặc kết thúc thì mới được thuận lợi đắp đập, xây đê,... Ngược lại, phải kiêng kỵ những công việc khởi công, tạo tác hoặc bắt đầu như xuất hành, ký kết hợp đồng, nhậm chức, đào giếng, khiếu kiện hay hùn hạp làm ăn,... Như vậy có thể thấy trong hệ thống Thập Nhị Kiến Trừ thì ngày Trực Bế là một ngày không may mắn, kỵ việc hỷ tín khởi công. Tuy nhiên, ảnh hưởng tới mỗi người tại mỗi thời điểm lại không giống nhau bởi còn phụ thuộc vào bản mệnh và hệ thống sao ứng với ngày. Hy vọng, những thông tin chúng tôi vừa chia sẻ đã phần nào giúp quý bạn hiểu hơn về ngày Trực Bế trong phong thủy. Tôi là Duy Tâm Phúc, hiện đang là Chuyên gia phong thủy, tử vi tại say mê, gắn bó và tìm tòi, nghiên cứu về phong thủy hơn 10 năm qua. Để mang tới những nội dung mới mẻ và chất lượng nhất đến với đọc giả trong và ngoài nước Xem lá số tử vi theo ngày tháng năm sinh Hãy nhập đầy đủ thông tin của bạn vào để có kết quả tốt nhất Xem tử vi hàng ngày
Tử Vi Số Mệnh gửi lời chào đầu tiên đến bạn Quý bạn đang muốn xem ngày 22 tháng 5 năm 2023 tốt hay xấu, ngày 22/5/2023 có phải là ngày tốt không và tốt cho việc gì, xấu với việc gì? Và quý vị đang phân vân để chọn ngày tốt, ngày đẹp hợp với mình. Công cụ xem ngày tốt xấu dựa trên phân tích tính toán khoa học và tổng hợp từ tất cả các nguồn với sự chính xác cao từ những chuyên gia Tử Vi Số Mệnh sẽ cung cấp đầy đủ cho thông tin về ngày giờ hoàng đạo, giúp quý bạn tiến hành các công việc được hanh thông. Tuy nhiên trong trường hợp ngày 22/5/2023 không phù hợp với tuổi của bạn thì bạn hãy tham khảo xem thêm ngày tốt khác trong tháng. 1. Thông tin chi tiết ngày 22/5/2023 Lịch Vạn Niên Ngày 22 Tháng 5 Năm 2023 Lịch Dương Lịch Âm Tháng 5 năm 2023 Tháng 4 năm 2023 22 4 Thứ hai Bây giờ là mấy giờ Ngày Canh Thìn [Hành Kim] Tháng Đinh Tỵ [Hành Thổ] Năm Quý Mão [Hành Kim] Tiết khí Tiểu mãn Trực Bế Sao Tất Lục nhâm Đại an Tuổi xung ngày Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn Hướng cát lợi Hỷ thần Tây Bắc - Tài thần Tây Nam - Hạc thần Tây Là ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo Ngày tốt "Mỗi ngày, khi bạn thức dậy, hãy nghĩ rằng mình thật may mắn vì vẫn còn sống một cuộc sống quý giá của con người và mình sẽ không phí hoài nó. Mình sẽ dùng toàn bộ năng lượng để phát triển bản thân, yêu thương mọi người và đạt được những thành tựu vì lợi ích của nhân loại. Mình sẽ luôn nghĩ tốt về người khác và không nổi giận với họ. Mình sẽ cố gắng mang lại lợi ích cho người khác nhiều nhất có thể."- Đức Đạt Lai Lạt Ma - Bảng giờ tốt trong ngày Khung giờ Giờ can chi Hoàng Hắc Lục Nhâm Sát Chủ Thọ Tử Không Vong 23h - 1hBính TýThiên laoĐại an-1h - 3hĐinh SửuNguyên vũLưu niên-3h - 5hMậu DầnTư mệnhTốc hỷ-5h - 7hKỷ MãoCâu trầnXích khẩuX-7h - 9hCanh ThìnThanh LongTiểu cát-X-9h - 11hTân TịMinh đườngKhông vong-11h - 13hNhâm NgọThiên hìnhĐại an-X13h - 15hQuý MùiChu tướcLưu niên-X15h - 17hGiáp ThânKim quỹTốc hỷ-17h - 19hẤt DậuKim đườngXích khẩu-19h - 21hBính TuấtBạch hổTiểu cát-21h - 23hĐinh HợiNgọc đườngKhông vong- Ngày 22/5/2023 dương lịch âm lịch 4/4/2023 có phải ngày đại kỵ không? Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch không phải là ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG Các ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG trong tháng 4 âm lịch ngày mồng 8/4/2023 âm lịch, ngày 18/4/2023 âm lịch và 28/4/2023 âm lịch là ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG, đây là ngày xấu dễ gây cãi vã, xung đột. Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch không phải là ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC Các ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC trong tháng 4 âm lịch ngày mồng 5/4/2023 âm lịch, ngày 14/4/2023 âm lịch và 23/4/2023 âm lịch là ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC đây là ngày nửa đời nửa đoạn, giữa đường đứt gánh. Nên đi đâu, làm gì cũng vất vả, khó khăn, mất nhiều công sức và tiền bạc. Vào ngày Nguyệt Kỵ, không nên tiến hành những việc mang tính chất trọng đại như cưới hỏi, động thổ, xây nhà, xuất hành xa hoặc ra khơi. Khi tiến hành đại sự trong những ngày dòng khí mất cân bằng, dễ gặp nhiều khó khăn, mọi việc không như ý. Đặc biệt với những người đi thuyền, con nước lên thì càng cần cân nhắc kỹ lưỡng các việc ra khơi, du lịch bằng tàu bè. Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch không phải là ngày NGUYỆT TẬN Nguyệt là mặt trăng. Tận là kết thúc, cuối cùng. Ngày nguyệt tận là ngày trăng tàn Ngày nguyệt tận tức là rơi vào 2 ngày cuối cùng của tháng âm lịch. Đó là các ngày 29 và 30 hàng tháng. Người ta cho rằng đây là hai ngày cần tránh làm các việc quan trọng, nếu không sẽ gặp xui xẻo. Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch không phải là ngày TAM LƯƠNG SÁT Theo quan niệm của nhiều người thì xuất hành hoặc khởi đầu làm việc gì đều vất vả không được việc. Khi chọn ngày tốt cần tránh các ngày này Thực ra theo phong tục tập quán của Việt Nam thì vào những ngày đó Ngọc Hoàng Thượng Đế sai 3 cô gái xinh đẹp Tam nương xuống hạ giới giáng hạ để làm mê muội và thử lòng con người nếu ai gặp phải. Làm cho họ bỏ bê công việc, đam mê tửu sắc, cờ bạc. Đây cũng là lời khuyên răn của tiền nhân cho con cháu nên làm chủ trong mọi hoàn cảnh, chịu khó học tập, cần cù làm việc. Trong khoa Chiêm Tinh thì ngày Tam nương, Nguyệt kỵ không được cho là quan trọng so với các sao chính tinh và ngày kiêng kỵ khác. Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch không phải là ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT. Ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT là ngày xấu, cần tránh. Nó rơi vào các ngày như sau tính theo lịch âm Tức là ngày Tháng Giêng tránh ngày 13, Tháng Hai tránh ngày 11, Tháng Ba tránh ngày 9, Tháng Tư tránh ngày 7, Tháng Năm tránh ngày 5, Tháng Sáu tránh ngày 3, Tháng Bảy tránh ngày 29, Tháng Tám tránh ngày 27, Tháng Chín tránh ngày 25, Tháng Mười tránh ngày 23, Tháng Mười một tránh ngày 21, Tháng Mười hai tránh ngày 19 là ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch tức ngày Canh Thìn không phải là ngày SÁT CHỦ DƯƠNG. Ngày Sát Chủ Dương là một trong các ngày xấu cần tránh theo quan niệm xưa. Có bài vè rằng Một, Chuột Tý đào hang đã an, Hai, Ba, Bảy, Chín, Trâu Sửu tan hợp bầy, Nắng Hè Bốn, Chó Tuất sủa dai, Sang qua Mười một cội cây Dê Mùi nằm, Tháng Chạp, Mười, Sáu, Tám, Năm, Rồng Thìn nằm biển bắc bặt tăm ba đào, Ấy ngày Sát chủ trước sau, Dựng xây, cưới gả chủ chầu Diêm vương. Tức là ngày Tháng giêng kỵ ngày Tý, Tháng 2, 3, 7, 9 kỵ ngày Sửu, Tháng 4 kỵ ngày Tuất, Tháng 11 kỵ ngày Mùi, Tháng 5, 6, 8, 10, 12 kỵ ngày Thìn Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch tức ngày Canh Thìn không phải là ngày SÁT CHỦ ÂM. Tương tự ngày Sát Chủ Dương, ngày Sát Chủ Âm cũng là những ngày cần phải tránh làm những việc quan trọng. Có bài vè rằng Giêng Rắn Tỵ, Hai Chuột Tý, Ba Dê Mùi nằm, Bốn Mèo Mẹo, Sáu Chó Tuất, Khỉ Thân tháng năm, Bảy Trâu Sửu, Chín Ngựa Ngọ, Tám Heo nái Hợi Một 11 Cọp Dần, Mười Gà Dậu, Chạp 12 Rồng Thìn xân. Tức là ngày Tháng giêng kỵ ngày Tỵ, tháng 2 ngày Tý, tháng 3 ngày Mùi, tháng 4 ngày Mão, tháng 5 ngày Thân, tháng 6 ngày Tuất, tháng 7 ngày Sửu, tháng 8 ngày Hợi, tháng 9 ngày Ngọ, tháng 10 ngày Dậu, tháng 11 ngày Dần, tháng chạp ngày Thìn. Đó là các ngày Sát Chủ Âm. Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch tức ngày Canh Thìn không phải là ngày THIÊN ĐỊA TRANH HÙNG Các ngày Thiên Địa Tranh Hùng cần tránh ăn hỏi, cưới xin Tức là ngày Tháng Giêng kỵ ngày Ngọ, Tý - Tháng Hai kỵ ngày Hợi, Tý - Tháng Ba kỵ ngày Ngọ, Mùi - Tháng Tư kỵ ngày Tý, Sửu - Tháng Năm kỵ ngày Mùi, Thân - Tháng Sáu kỵ ngày Dần, Sửu - Tháng Bảy kỵ ngày Dần - Tháng Tám kỵ ngày Thân, Dậu - Tháng Chín kỵ ngày Dần, Mão - Tháng Mười kỵ ngày Mão, Thìn - Tháng Mười một kỵ ngày Tuất, Hợi - Tháng Chạp kỵ ngày Thìn, Tị. Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch tức ngày Canh Thìn không phải là ngày THỌ TỬ Ngày Thọ Tử là ngày rất xấu, trăm sự đều kỵ. Khi chọn ngày tốt phải lưu ý tránh những ngày này. Tức là ngày Tháng 1 Thọ tử ở các ngày Bính Tuất - Tháng 2 Thọ tử ở các ngày Nhâm Thìn - Tháng 3 Thọ tử ở các ngày Tân Hợi - Tháng 4 Thọ tử ở các ngày Đinh Tỵ - Tháng 5 Thọ tử ở các ngày Mậu Tý - Tháng 6 Thọ tử ở các ngày Bính Ngọ - Tháng 7 Thọ tử ở các ngày Ất Sửu - Tháng 8 Thọ tử ở các ngày Quý Mùi - Tháng 9 Thọ tử ở các ngày Giáp Dần - Tháng 10 Thọ tử ở các ngày Mậu Thân - Tháng 11 Thọ tử ở các ngày Tân Mão - Tháng 12 Thọ tử ở các ngày Tân Dậu Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch tức ngày Canh Thìn là ngày THẬP ÁC DẠI BẠI Ngày Thập Ác Đại Bại gặp Thần Sát, ám chỉ sự xui xẻo, hung họa, không may mắn. Thập Ác Đại Bại tức là 10 ngày sau đây Ngày Giáp Thìn, Ất Tỵ, Mậu Tuất, Canh Thìn, Bính Thân, Mậu Tuất, Đinh Hợi, Kỷ Sửu, Tân Tỵ, Nhâm Thân, Quý Hợi. Ngày Thập Ác Đại Bại gặp Thần Sát, ám chỉ sự xui xẻo, hung họa, không may mắn. 2. Bình giải chi tiết ngày 22/5/2023 là tốt hay xấu? Ngày 22/5/2023 là hoàng đạo hay hắc đạo THÔNG TIN NGÀY 22/5/2023 Dương lịch Thứ hai, Ngày 22/5/2023 Âm lịch Ngày 4/4/2023 - Ngày Canh Thìn [Hành Kim] - Tháng Đinh Tỵ [Hành Thổ] - Năm Quý Mão [Hành Kim]. - Ngày tiết khí Tiểu mãn Tiết tiểu mãn là gì Tiểu mãn trong tiết khí được hiểu theo 2 nghĩa Nghĩa thứ nhất “tiểu” là nhỏ bé, “mãn” nghĩa là đầy, biểu thị lượng nước dồi dào. “Tiểu mãn” nghĩa là lũ nhỏ. Nghĩa thứ hai Tiểu mãn có nghĩa là sự bắt đầu đủ đầy về lương thực, thực phẩm. Đây là thời điểm cây cối, hoa màu và ngũ cốc đang vào mùa kết hạt và sắp sửa được thu hoạch, tuy nhiên chưa thực sự chín muồi. Ý nghĩa Những đặc trưng của thời tiết cùng với sự phát triển của cây trồng, vật nuôi trong Tiết Tiểu Mãn ảnh hưởng rất nhiều tới cuộc sống con người, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp. Với nhiệt độ khá cao, mưa nhiều, ngày dài hơn đêm, đây chính là thời điểm thích hợp cho nhiều hoạt động quan trọng, như chăm bón cây trồng, đề phòng nguồn bệnh, đề phòng bão lụt, chú ý bệnh tim mạch, máu huyết, đề phòng bệnh truyền nhiễm cho con người. - Trực ngày Trực Bế Trực Bế Ngày có Trực Bế là ngày cuối cùng trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn mọi việc trở lại khó khăn, gặp nhiều gian nan, trở ngại. Ngày có trực này thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở. Trực bế bốn bên đóng lại rồi Một mình tự lập, một mình thôi Tính hỏa nên thường hay nổi giận Dang dở công danh lẫn lứa đôi. Kim vàng mà đúc đương đeo. Người mà trực ấy chẳng đều thung dung. lòng nam lo bắc chẳng xong, chính chuyên lao khổ chưa xong bề nào. Được tài nết ở người thương, khéo luồng, khéo cúi miệng cười có duyên. Cũng vì sòng bủa mùa đông. lao đao đủ thứ chưa xong bề nào. - Sao chiếu ngày Sao Tất Sao Tất – Tất Nguyệt Ô – Trần Tuấn Tốt Kiết Tú Tướng tinh con Quạ. Là sao tốt thuộc Nguyệt tin, chủ trị ngày Thứ 2. Nên làm khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, đào kênh, tháo nước, khai mương, móc giếng, chặt cỏ phá đất. Những việc khác cũng tốt như làm ruộng, khai trương, xuất hành. Kiêng kỵ đi thuyền Ngoại lệ tại Thân, Tý, Thìn đều tốt. Tại Thân hiệu là Nguyệt Khải Khôn Sơn, trăng treo đầu núi Tây Nam, rất là tốt. Lại thêm Sao Tất Đăng Viên ở ngày Thân, cưới gả và chôn cất là 2 điều Đại Kiết. - Lục nhâm ngày Đại an Ngày Đại An mang ý nghĩa là bền vững, yên ổn, kéo dài. Nếu làm việc đại sự, đặc biệt là xây nhà vào ngày Đại An sẽ giúp gia đình êm ấm, khỏe mạnh, cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc và phát triển. Ngày Đại An hay giờ Đại An đều rất tốt cho trăm sự nên quý bạn nếu có thể hãy chọn thời điểm này để tiến hành công việc. Sao Thanh Long – Thuộc Mộc, Thời kỳ bản thân bất động. Mưu Vọng chủ con số 1, 5, 7 Đại An tự việc cát xương Cầu tài hãy đến Khôn phường mới là Tây Nam Mất của đem đi chưa xa Nếu xem gia sự cả nhà bình an Hành nhân vẫn còn ở nguyên Bệnh hoạn sẽ được thuyên giảm an toàn Tướng quân cởi giáp quy điền Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy Ý nghĩa Mọi việc tốt thay, Cầu tài ở phương Tây Nam sẽ thành, Mất của thì chưa đi xa xôi, Xem gia sự được bình an, Xem người vẫn ở Miền. Nếu xem bệnh tật thì không phải lo, buôn bán trở lại không lâu, Tháng giêng mưu cầu tất ứng. - Tuổi xung ngày Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn - Ngày có hướng cát lợi Hỷ thần Tây Bắc - Tài thần Tây Nam - Hạc thần Tây Ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo Xem NGÀY 22/5/2023 theo "NGỌC HẠP THÔNG THƯ" Sao Cát Thiên ânTốt mọi chuyênRất tốt cho mọi việc, có thể giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.Nguyệt đứcTốt mọi quanTốt mọi việc. Phúc sinhTốt mọi khánhTốt mọi việc. Đại hồng saTốt mọi việc. Thiên yTốt cho khám chữa bệnh Sao Hung Hoang vuXấu mọi việc. Nguyệt hưXấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng. Thiên địa chuyển sátKỵ động thổ. Tứ thời cô quảKỵ giá thú. Xem ngày 22/5/2023 theo "NHỊ THẬP BÁT TÚ" Sao Tất Cát - Con vật Quạ - Nên Khởi công tạo tác việc chi cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gã, trổ cửa dựng cửa, đào kinh, tháo nước, khai mương, móc giếng, chặt cỏ phá đất. Những việc khác cũng tốt như làm ruộng, nuôi tằm, khai trương, xuất hành, nhập học - Không nên Đi Ngoài trừ Tại Thân, Tý, Thìn đều Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, trăng treo đầu núi Tây Nam, rất là tốt. Lại thên Sao tất Đăng Viên ở ngày Thân, cưới gã và chôn cất là 2 điều ĐẠI Cát. - Thơ viết Tất tinh tạo tác lợi vô tiện được mùa, lợi của cửa ngày này nhiều may nhân an táng phúc lưu truyền. Xem ngày 22/5/2023 theo "ĐỔNG CÔNG TUYỂN TRẠCH YẾU LÃM" Ngày Trưc Bế - Tiết Tiểu mãn Xấu, không nên dùng vào các việc đại sự. Nếu dùng sẽ xảy ra xung đột dữ. Bình giải ngày 22/5/2023 ngày "Tư Mệnh Hoàng Đạo" Ngày "Tư Mệnh Hoàng Đạo" là ngày tốt! Tư Mệnh Hoàng Đạo sao Phượng liễu, sao Nguyệt tiên, từ giờ Dần đến giờ Thân làm việc đại cát, từ giờ Dậu đến giờ Sửu làm việc bất lợi, tức là ban ngày cát lợi ban đêm bất lợi. Theo từ điển Hán văn thì “tư” nghĩa là giúp thêm, tạo giá trị, lợi ích, điều may mắn, hưởng phúc, điều phúc. “Mệnh” nghĩa là vận mệnh con người. Tư Mệnh nghĩa là trợ giúp bản mệnh, tạo nên lợi ích, giá trị, điều may mắn, phúc lành đối với vận mệnh con người. Ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo là ngày tạo nên điều phúc, giúp ích, trợ lực đối với mệnh lý con người nếu sử dụng ngày đó để tiến hành những công việc quan trọng, đại sự. Vậy ngày tư mệnh hoàng đạo có tốt không thì hãy cùng chúng tôi xem ngay dưới đây. Thứ nhất Do là phúc thần, phúc khí, năng lượng cát lợi, thịnh vượng nên nhất định không phải là yếu tố gây hại, trở ngại, kìm hãm đối với con người. Từ đó bạn thực hiện công việc vào ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo giảm trừ những nguy cơ rủi ro, tai họa, bệnh tật, đau yếu, bi ai, buồn thảm, nghèo khó, túng thiếu, chia lìa, xa cách... Thứ hai Ngày ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo là một ngày có năng lượng trường khí rất thịnh vượng, nên lợi cho việc tiến hành những công việc trọng đại, xu cát tị hung, tránh điều dữ, gặp điều lành. Mọi việc điều được hanh thông, thuận lợi, như ý, cát tường Cụ thể, ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo nên sử dụng để tiến hành những công việc như sau Khai trương, cắt băng khánh thành, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng, kinh doanh, mưu cầu tài lộc Nếu bạn thực hiện công việc vào ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo này thì hứa hẹn một triển vọng xán lạn, quang minh, bội thu về doanh số, lợi nhuận, tạo nên mối quan hệ hợp tác lâu dài, cơ nghiệp ngày càng được mở mang, phát triển, chủ doanh nghiệp gặp vận may, bạo phát về tài sản, nhân đôi, lũy thừa về thành quả kinh tế, tích ngọc dôi kim, vàng chôn ngọc cất Động thổ, khởi công, tôn tạo, kiến thiết nhà cửa, các công trình kiến trúc khác Mở ra một thời kỳ thiên linh, địa tú, vật thịnh, nhân phong. Chủ nhà vượng đinh, vượng tài, vinh hoa xuất thế, con cháu hiển đạt. Hơn nữa, ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo là phúc thần nên tiến hành động thổ tất gặp nhiều may mắn, giúp cho công nhân, thợ thuyền giảm thiểu tai nạn lao động, gặp thuận lợi từ yếu tố thời tiết, giảm được tình trạng thất thoát, thâm lạm vật tư, chất lượng công trình đảm bảo, tạo nên giá trị sử dụng lâu dài và hiệu quả sử dụng cao Nhậm chức, nhập học vào ngày tư mệnh hoàng đạo nghĩa là gì Tạo nên may mắn giúp học hành tiến bộ, khoa cử đỗ đạt, thăng tiến công danh Tổ chức hôn lễ Ý nghĩa của việc tổ chức hôn lễ vào ngày tư mệnh hoàng đạo là gì. Giúp gia đình thuận hòa, nhà cửa yên ấm, cơm lành canh ngọt, phu xướng phụ tùy, cầm sắt đẹp duyên, sánh đôi hạnh phúc đến răng long đầu bạc, sinh được quý tử, gia vận ngày càng phát triển, đi lên Giờ tốt ngày 22/5/2023 theo Lý Thuần Phong Sách cổ ghi rằng “Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt”. Qua đó có thể thấy được việc xem giờ tốt trước khi làm việc gì đó rất là quan trọng. 23h-01h - Giờ Tý - GIỜ LƯU NIÊN ⇒ GIỜ LƯU NIÊN Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn. 01h-03h - Giờ Sửu - GIỜ XÍCH KHẨU ⇒ GIỜ XÍCH KHẨU Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. 03h-05h - Giờ Dần - GIỜ TIỂU CÁC ⇒ GIỜ TIỂU CÁC Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 05h-07h - Giờ Mão - GIỜ TUYỆT LỘ ⇒ GIỜ TUYỆT LỘ Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. 07h-09h - Giờ Thìn - GIỜ ĐẠI AN ⇒ GIỜ ĐẠI AN Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. 09h-11h - Giờ Tỵ - GIỜ TỐC HỶ ⇒ GIỜ TỐC HỶ Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. 11h-13h - Giờ Ngọ - GIỜ LƯU NIÊN ⇒ GIỜ LƯU NIÊN Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn. 13h-15h- Giờ Mùi - GIỜ XÍCH KHẨU ⇒ GIỜ XÍCH KHẨU Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. 15h-17h- Giờ Thân - GIỜ TIỂU CÁC ⇒ GIỜ TIỂU CÁC Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 17h-19h- Giờ Dậu - GIỜ TUYỆT LỘ ⇒ GIỜ TUYỆT LỘ Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. 19h-21h- Giờ Tuất - GIỜ ĐẠI AN ⇒ GIỜ ĐẠI AN Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. 21h-23h- Giờ Hợi - GIỜ TỐC HỶ ⇒ GIỜ TỐC HỶ Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. Các ngày tốt xấu trong tháng 6 năm 2023 Thứ Ngày dương Ngày âm Ngày tốt Chi tiết Thứ năm Thiên Lao Hắc Đạo Thứ sáu Nguyên Vũ Hắc Đạo Thứ bảy Tư Mệnh Hoàng Đạo Chủ nhật Câu Trần Hắc Đạo Thứ hai Thanh Long Hoàng Đạo Thứ ba Minh Đường Hoàng Đạo Thứ tư Thiên Hình Hắc Đạo Thứ năm Chu Tước Hắc Đạo Thứ sáu Kim Quỹ Hoàng Đạo Thứ bảy Kim Đường Hoàng Đạo Chủ nhật Bạch Hổ Hắc Đạo Thứ hai Ngọc Đường Hoàng Đạo Thứ ba Thiên Lao Hắc Đạo Thứ tư Nguyên Vũ Hắc Đạo Thứ năm Tư Mệnh Hoàng Đạo Thứ sáu Câu Trần Hắc Đạo Thứ bảy Thanh Long Hoàng Đạo Chủ nhật Câu Trần Hắc Đạo Thứ hai Thanh Long Hoàng Đạo Thứ ba Minh Đường Hoàng Đạo Thứ tư Thiên Hình Hắc Đạo Thứ năm Chu Tước Hắc Đạo Thứ sáu Kim Quỹ Hoàng Đạo Thứ bảy Kim Đường Hoàng Đạo Chủ nhật Bạch Hổ Hắc Đạo Thứ hai Ngọc Đường Hoàng Đạo Thứ ba Thiên Lao Hắc Đạo Thứ tư Nguyên Vũ Hắc Đạo Thứ năm Tư Mệnh Hoàng Đạo Thứ sáu Câu Trần Hắc Đạo Tử Vi số Mệnh chuyên trang tử vi phong thuỷ cải biến vận hạn chuyên sâu hiệu quả! - - Tử Vi Số Mệnh là trang web tra cứu Tử Vi – Phong Thủy hàng đầu tại Việt Nam. Các chuyên gia chúng tôi sử dụng những phương pháp nghiên cứu khoa học dự báo của phương Đông và phương Tây, học thuyết âm dương ngũ hành kết hợp với bát quái và chiêm tinh học để đem tới những biện giải chính xác cho độc giả. Nếu bạn thấy XEM NGÀY TỐT XẤU tại Tử Vi Số Mệnh chuẩn xác. Hãy chia sẻ đến bạn bè cùng tra cứu! Bạn có thể tra cứu NGÀY TỐT xem cho bản thân, cho con cái hoặc cho người thân, bạn bè của mình! XEM NGÀY
trực bế bốn bên đóng lại rồi