thông tư 39 bộ y tế

BỘ Y TẾ BỘ Y TẾ Số: 05/2012/TT-BYT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2012 THÔNG TƯ Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm Thông tư số 39/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ Y tế quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp | Hệ thống văn bản Thứ Bảy, 1/10/2022 Hệ thống văn bản Ngày 20-9, Bộ Y tế thông tin về việc thiếu cục bộ vaccine Moderna phòng COVID-19 cho trẻ em từ 6 đến dưới 12 tuổi. Theo báo cáo của Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, nơi đây đã cung cấp đầy đủ vaccine Moderna cho các tỉnh, thành phố để ưu tiên tiêm mũi 2 cho trẻ em từ 6 đến dưới 12 tuổi đã tiêm mũi 1 vaccine Moderna. Thông tư 10/2022/TT-BNNPTNT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y a) Bệnh viện y học cổ truyền trực thuộc Bộ Y tế; Bộ Quốc phòng và Bộ Công an; b) Bệnh viện y học cổ truyền trực thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; c) Bệnh vi ệ n y học cổ truyền tư nhân. III. Hướng dẫn mẫu báo cáo, nội dung thông tin và số liệu. 1. Pub A La Pub Potsdam Speeddating. Thông tư số 39/2018/TT-BYTNội dung Thông tư 39/2018/TT-BYTTHÔNG TƯ QUY ĐỊNH THỐNG NHẤT GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ GIỮA CÁC BỆNH VIỆN CÙNG HẠNG TRÊN TOÀN QUỐC VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG GIÁ, THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢPĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụngĐiều 2. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tếĐiều 3. Cơ cấu giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tếĐiều 4. Nguyên tắc áp dụng giá dịch vụ đối với các cơ sở y tế có ký hợp đồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tếĐiều 5. Xác định số lần, mức giá và thanh toán tiền khám bệnh trong một số trường hợp cụ thểĐiều 6. Xác định số ngày giường, áp dụng mức giá và thanh toán tiền ngày giường giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở y tếĐiều 7. Áp dụng giá và điều kiện, mức thanh toán của một số dịch vụ kỹ thuật đặc thùĐiều 8. Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với các chi phí chưa tính trong giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnhĐiều 9. Tổ chức thực hiệnĐiều 10. Điều khoản tham chiếuĐiều 11. Điều khoản thi hànhĐiều 12. Điều khoản chuyển tiếpThông tư 39/2018/TT-BYT quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ y tế ban dung Thông tư 39/2018/TT-BYTBỘ Y TẾ-CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số 39/2018/TT-BYTHà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2018 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH THỐNG NHẤT GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ GIỮA CÁC BỆNH VIỆN CÙNG HẠNG TRÊN TOÀN QUỐC VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG GIÁ, THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢPCăn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;Căn cứ Nghị quyết số 140/NQ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 năm 2018;Trên cơ sở ý kiến của Bộ Tài chính tại công văn số 14818/BTC-QLG ngày 27 tháng 11 năm 2018; Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trong toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Thông tư này quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường hợp cụ Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở y tế, đơn vị, tổ chức và cá nhân có tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh và thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y Các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thanh toán từ quỹ bảo hiểm y tế thì khung giá và thẩm quyền quy định mức giá thực hiện theo Luật giá, Luật khám bệnh, chữa bệnh, Luật tổ chức chính quyền địa phương và các văn bản hướng dẫn thi 2. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế1. Giá dịch vụ khám bệnh, hội chẩn quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;2. Giá dịch vụ ngày giường bệnh quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;3. Giá dịch vụ kỹ thuật y tế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư Bổ sung ghi chú của một số dịch vụ kỹ thuật đã được Bộ Y tế xếp tương đương tại các Quyết định của Bộ Y tế tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 3. Cơ cấu giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tếGiá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Thông tư này được xây dựng trên cơ sở chi phí trực tiếp và tiền lương để bảo đảm cho việc khám bệnh, chăm sóc, điều trị người bệnh và thực hiện các dịch vụ kỹ thuật y tế; cụ thể như sau1. Các chi phí trực tiếp tính trong mức giá khám bệnha Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, ga, gối, đệm, chiếu, văn phòng phẩm, găng tay, bông, băng, cồn, gạc, nước muối rửa và các vật tư tiêu hao khác phục vụ công tác khám bệnh;b Chi phí về điện; nước; nhiên liệu; xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải y tế rắn, lỏng; giặt, là, hấp, sấy, rửa, tiệt trùng đồ vải, dụng cụ thăm khám; chi phí vệ sinh và bảo đảm vệ sinh môi trường; vật tư, hóa chất khử khuẩn, chống nhiễm khuẩn trong quá trình khám bệnh;c Chi phí duy tu, bảo dưỡng nhà cửa, trang thiết bị, mua sắm thay thế các tài sản, công cụ, dụng cụ như điều hòa, máy tính, máy in, máy hút ẩm, quạt, bàn, ghế, giường, tủ, đèn chiếu sáng, các bộ dụng cụ, công cụ cần thiết khác trong quá trình khám Các chi phí trực tiếp tính trong giá dịch vụ ngày giường điều trịa Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, chăn, ga, gối, đệm, màn, chiếu; văn phòng phẩm; găng tay sử dụng trong thăm khám, tiêm, truyền, bông, băng, cồn, gạc, nước muối rửa và các vật tư tiêu hao khác phục vụ công tác chăm sóc và điều trị hằng ngày kể cả các chi phí để thay băng vết thương hoặc vết mổ đối với người bệnh nội trú, trừ các trường hợp được thanh toán ngoài mức giá ngày giường bệnh quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 7 Thông tư này; điện cực, cáp điện tim, băng đo huyết áp, dây cáp SPO2 trong quá trình sử dụng máy theo dõi bệnh nhân đối với giường hồi sức cấp cứu, hồi sức tích chi phí về thuốc, máu, dịch truyền, một số vật tư y tế ngoài các vật tư nêu trên; các loại bơm tiêm, kim tiêm, kim lấy thuốc dùng trong tiêm, truyền; dây truyền dịch, ống nối, dây nối bơm tiêm điện, máy truyền dịch dùng trong tiêm, truyền; khí ôxy, dây thở ôxy, mask thở ôxy trừ các trường hợp người bệnh được chỉ định sử dụng dịch vụ thở máy chưa tính trong cơ cấu giá tiền giường bệnh, được thanh toán theo thực tế sử dụng cho người Các chi phí quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này phục vụ việc chăm sóc và điều trị người bệnh theo yêu cầu chuyên Các chi phí trực tiếp tính trong giá dịch vụ kỹ thuật y tếa Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, ga, gối, đệm, chiếu, đồ vải; văn phòng phẩm; thuốc, dịch truyền, hóa chất, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế sử dụng trong quá trình thực hiện các dịch vụ, kỹ thuật y tế;b Các chi phí quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này phục vụ cho việc thực hiện các dịch vụ kỹ thuật y tế theo yêu cầu chuyên Chi phí tiền lương tính trong giá khám bệnh, ngày giường bệnh và các dịch vụ kỹ thuật y tế, gồma Tiền lương ngạch bậc, chức vụ, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập và mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;b Phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật theo Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống Chi phí tiền lương trong giá dịch vụ quy định tại khoản 4 Điều này không bao gồm các khoản chi theo chế độ do ngân sách nhà nước bảo đảm quy định tại các văn bản sau đâya Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;b Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương thuộc lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;c Quyết định số 46/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, viên chức công tác tại Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện Thống Nhất, Bệnh viện C Đà Nẵng thuộc Bộ Y tế, các Phòng Bảo vệ sức khỏe Trung ương 1, 2, 2B, 3 và 5, Khoa A11 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và Khoa A11 Viện Y học cổ truyền Quân đội sau đây gọi tắt là Quyết định số 46/2009/QĐ-TTg và Quyết định số 20/2015/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 46/2009/QĐ-TTg;d Điểm a khoản 8 Điều 6 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ Việc thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở y tế theo giá dịch vụ quy định tại Thông tư này và chi phí về thuốc, hóa chất, vật tư y tế chưa được kết cấu trong giá dịch vụ được ghi chú cụ thể tại các dịch vụ, máu và chế phẩm máu theo đúng nguyên tắc quy định tại Điều 24 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y Các chi phí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này được xác định trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành, giá của các yếu tố chi phí, mặt bằng chi phí thực tế, hợp lý theo chế độ, chính sách hiện hành, bảo đảm tính trung bình, tiên tiến, đáp ứng yêu cầu về chất lượng dịch vụ. Định mức kinh tế kỹ thuật là cơ sở để xây dựng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, không sử dụng làm căn cứ để thanh toán đối với từng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cụ thể trừ một số trường hợp đặc thù quy định tại khoản 6 Điều 5, khoản 16 Điều 6, khoản 8 Điều 7 Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có các định mức chưa phù hợp, các đơn vị, địa phương phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, điều chỉnh định mức và giá cho phù 4. Nguyên tắc áp dụng giá dịch vụ đối với các cơ sở y tế có ký hợp đồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế1. Viện có giường bệnh, trung tâm y tế có chức năng khám bệnh, chữa bệnh, được cấp giấy phép hoạt động theo hình thức tổ chức là bệnh viện; trung tâm y tế huyện có chức năng khám, chữa bệnh, được xếp hạng bệnh viện áp dụng mức giá của bệnh viện hạng tương Phòng khám Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố không trực thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh, thành phố áp dụng mức giá khám bệnh của bệnh viện hạng Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa được phân hạng; phòng khám quân y, phòng khám quân dân y, bệnh xá quân y, bệnh xá; phòng khám đa khoa, chuyên khoa tư nhân áp dụng mức giá của bệnh viện hạng Đối với phòng khám đa khoa khu vựca Trường hợp được cấp giấy phép hoạt động bệnh viện hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV;b Trường hợp chỉ làm nhiệm vụ cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV. Đối với trường hợp được Sở Y tế quyết định có giường lưu áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV. Số ngày được thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền giường Trạm y tế xã, phường, thị trấn, trạm y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức, trường học, trạm y tế kết hợp quân dân ya Mức giá khám bệnh áp dụng mức giá của trạm y tế xã. Mức giá các dịch vụ kỹ thuật bằng 70% mức giá của các dịch vụ tại Phụ lục Đối với các trạm y tế được Sở Y tế quyết định có giường lưu được áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV. Số ngày được thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền giường lưu tại trạm y tế tuyến Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế nhưng có sử dụng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu thì việc thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 20 Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công 5. Xác định số lần, mức giá và thanh toán tiền khám bệnh trong một số trường hợp cụ thể1. Trường hợp người bệnh đến khám bệnh tại khoa khám bệnh sau đó được chỉ định vào điều trị nội trú theo yêu cầu chuyên môn thì việc thanh toán tiền khám bệnh thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp không đăng ký khám bệnh tại khoa khám bệnh nhưng đến khám và vào điều trị nội trú tại các khoa lâm sàng theo yêu cầu chuyên môn thì không thanh toán tiền khám Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tổ chức khám chuyên khoa tại khoa lâm sàng, người đăng ký khám bệnh tại khoa khám bệnh và khám chuyên khoa tại khoa lâm sàng thì được tính như khám bệnh tại khoa khám bệnh. Việc tính số lần khám bệnh, mức giá thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều Trong cùng một lần đến khám bệnh tại cùng một cơ sở y tế có thể trong cùng một ngày hoặc do điều kiện khách quan hoặc yêu cầu chuyên môn nên chưa hoàn thành được quá trình khám bệnh trong ngày đầu tiên, phải tiếp tục khám trong ngày tiếp theo, người bệnh sau khi khám một chuyên khoa cần phải khám thêm các chuyên khoa khác thì từ lần khám thứ 02 trở đi chỉ tính 30% mức giá của 01 lần khám bệnh và mức thanh toán tối đa chi phí khám bệnh của người đó không quá 02 lần mức giá của 01 lần khám Người bệnh đến khám bệnh tại cơ sở y tế, đã được khám bệnh, cấp thuốc về điều trị nhưng sau đó có biểu hiện bất thường, đến cơ sở y tế đó để khám lại ngay trong ngày hôm đó và được tiếp tục thăm khám thì lần khám này được coi như là lần khám thứ 02 trở đi trong một ngày. Việc thanh toán thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều Người bệnh đến khám bệnh tại phòng khám đa khoa khu vực sau đó được chuyển lên khám bệnh tại bệnh viện hoặc trung tâm y tế tuyến huyện thì lần khám này được coi là một lần khám bệnh Các cơ sở y tế phải điều phối, bố trí nhân lực, số bàn khám theo yêu cầu để bảo đảm chất lượng khám bệnh. Đối với các bàn khám khám trên 65 lượt khám/01 ngày cơ quan bảo hiểm xã hội chỉ thanh toán bằng 50% mức giá khám bệnh từ lượt khám thứ 66 trở lên của bàn khám đó. Trong thời gian tối đa 01 quý, cơ sở y tế vẫn còn có bàn khám khám trên 65 lượt/ngày thì cơ quan bảo hiểm xã hội không thanh toán tiền khám bệnh từ lượt khám thứ 66 trở lên của bàn khám 6. Xác định số ngày giường, áp dụng mức giá và thanh toán tiền ngày giường giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở y tế1. Xác định số ngày giường điều trị nội trú để thanh toán tiền giường bệnha Số ngày điều trị nội trú bằng ngày ra viện trừ - ngày vào viện cộng + 1 áp dụng đối với các trường hợp- Người bệnh nặng đang điều trị nội trú mà tình trạng bệnh chưa thuyên giảm, tử vong hoặc diễn biến nặng lên nhưng gia đình xin về hoặc chuyển viện lên tuyến trên;- Người bệnh đã được điều trị tại tuyến trên qua giai đoạn cấp cứu nhưng vẫn cần tiếp tục điều trị nội trú được chuyển về tuyến dưới hoặc sang cơ sở y tế khác;b Số ngày điều trị nội trú bằng ngày ra viện trừ - ngày vào viện áp dụng đối với các trường hợp còn Riêng trường hợp người bệnh vào viện và ra viện trong cùng một ngày hoặc vào viện ngày hôm trước, ra ngày hôm sau có thời gian điều trị trên 04 giờ đến dưới 24 giờ thì được tính là 01 ngày điều trị. Trường hợp người bệnh vào khoa cấp cứu, không qua khoa khám bệnh, có thời gian cấp cứu, điều trị từ 04 giờ trở xuống kể cả trường hợp ra viện, vào viện hoặc chuyển viện, tử vong được thanh toán tiền khám bệnh, tiền thuốc, vật tư y tế và các dịch vụ kỹ thuật, không thanh toán tiền ngày giường bệnh hồi sức cấp Trường hợp người bệnh vào viện và ra viện có thời gian điều trị từ 04 giờ trở xuống thì được thanh toán tiền khám bệnh, tiền thuốc, vật tư y tế và các dịch vụ kỹ thuật mà người bệnh đã sử dụng, không được tính tiền giường điều trị nội Trường hợp trong cùng một ngày người bệnh chuyển 02 khoa thì mỗi khoa chỉ được tính 1/2 ngày. Trường hợp trong cùng một ngày người bệnh chuyển từ 3 khoa trở lên thì giá ngày giường bệnh hôm đó được tính bằng trung bình cộng tiền ngày giường tại khoa có thời gian nằm điều trị trên 04 giờ có mức giá tiền giường cao nhất và tại khoa có thời gian nằm điều trị trên 04 giờ có mức giá tiền giường thấp Giá ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng áp dụng tối đa không quá 10 ngày sau một lần phẫu thuật. Từ ngày thứ 11 sau phẫu thuật trở đi thì áp dụng mức giá ngày giường nội khoa theo các khoa tương ứng quy định tại mục 3 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư Giá ngày giường bệnh được tính cho 01 người/01 giường. Trường hợp ở cùng một thời điểm phải nằm ghép 02 người/01 giường thì chỉ được thanh toán 1/2 mức giá, trường hợp nằm ghép từ 03 người trở lên thì chỉ được thanh toán 1/3 mức giá ngày giường điều trị tương Giá ngày giường điều trị Hồi sức tích cực ICU chỉ được áp dụng trong các trường hợp saua Đối với bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I hoặc hạng II đã thành lập khoa Hồi sức tích cực, khoa hoặc trung tâm chống độc, khoa Hồi sức tích cực - chống độc và các khoa, trung tâm này có đầy đủ các điều kiện để hoạt động theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành quy chế cấp cứu, hồi sức tích cực và chống độc sau đây gọi tắt là Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT.b Trường hợp cơ sở y tế chưa thành lập khoa Hồi sức tích cực nhưng trong khoa Cấp cứu hoặc khoa Gây mê hồi sức có một số giường được sử dụng để điều trị tích cực; giường bệnh sau hậu phẫu của các phẫu thuật loại đặc biệt và các giường bệnh này đáp ứng được yêu cầu về trang bị cho giường hồi sức tích cực quy định tại Quyết định số 01/2008/ Người bệnh nằm tại các giường này với các bệnh lý phải được chăm sóc, điều trị và theo dõi theo quy chế cấp cứu, hồi sức tích cực và chống độc. Các trường hợp còn lại chỉ được áp dụng mức giá ngày giường hồi sức cấp cứu và các loại giường khác quy định Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư Đối với các khoa điều trị lâm sàng có giường hồi sức cấp cứu ví dụ khoa Nhi có giường hồi sức cấp cứu nhi, các khoa sơ sinh hoặc chăm sóc đặc biệt đối với trẻ sơ sinh thiếu tháng được áp dụng giá ngày giường hồi sức cấp cứu quy định tại dịch vụ số 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư Bệnh viện hạng III, hạng IV hoặc chưa xếp hạng nhưng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thực hiện phẫu thuật loại đặc biệt thì áp dụng mức giá tiền giường ngoại khoa cao nhất của bệnh viện nơi thực hiện dịch vụ dụ Tại Bệnh viện A được phê duyệt thực hiện phẫu thuật loại đặc biệt Nếu Bệnh viện được xếp hạng III thì được áp dụng mức giá ngày giường bệnh ngoại khoa sau phẫu thuật loại I của bệnh viện hạng III; nếu Bệnh viện được xếp hạng IV hoặc chưa xếp hạng thì được áp dụng mức giá ngày giường bệnh ngoại khoa sau phẫu thuật loại I của bệnh viện hạng Trường hợp một phẫu thuật nhưng được phân loại khác nhau theo các chuyên khoa trừ chuyên khoa nhi tại Thông tư số 50/2014/TT-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phân loại phẫu thuật, thủ thuật và định mức nhân lực trong từng ca phẫu thuật, thủ thuật sau đây gọi tắt là Thông tư số 50 áp dụng mức giá ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng theo phân loại phẫu thuật thấp Các phẫu thuật được Bộ Y tế xếp tương đương với một phẫu thuật quy định tại Thông tư này nhưng có phân loại phẫu thuật khác nhau theo từng chuyên khoa tại Thông tư số 50 thì áp dụng mức giá ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng theo phân loại của phẫu thuật đó đã quy định tại Thông tư số Các phẫu thuật chưa được phân loại phẫu thuật quy định tại Thông tư số 50 thì áp dụng mức giá ngày giường ngoại khoa loại 4 của hạng bệnh viện tương Đối với các bệnh viện y học cổ truyền hạng I trực thuộc Bộ Y tế giá ngày giường bệnh áp dụng theo các khoa tương ứng với các loại giường của bệnh viện hạng I, không áp dụng giá của các bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Đối với các khoa thuộc bệnh viện y học cổ truyền trừ các bệnh viện quy định tại khoản 11 Điều này, bệnh viện điều dưỡng phục hồi chức nănga Giường Hồi sức tích cực ICU theo quy định tại khoản 5 Điều này;b Giường Hồi sức Cấp cứu theo quy định tại khoản 6 Điều này;c Người bệnh điều trị tại các khoa ung thư, nhi áp dụng giá ngày giường nội khoa loại 1;d Người bệnh điều trị một trong các bệnh tổn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não áp dụng giá ngày giường nội khoa loại 2;đ Người bệnh điều trị tại các khoa còn lại áp dụng giá ngày giường nội khoa loại Đối với các cơ sở y tế tổ chức các khoa theo hình thức liên khoa áp dụng mức giá ngày giường nội khoa của chuyên khoa thấp nhất trong các khoa tương ứng với hạng bệnh Chỉ trong trường hợp quá tải, cơ sở y tế mới được kê thêm giường bệnh ngoài số giường kế hoạch được giao để phục vụ người bệnh và được tổng hợp để thanh toán với cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 16 Điều Trường hợp người bệnh nằm trên băng ca, giường gấp áp dụng mức giá bằng 50% giá ngày giường theo từng loại chuyên khoa quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư Việc thanh, quyết toán tiền ngày giường bệnh hàng quý giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở y tế thực hiện như saua Xác định số giường thực tế sử dụng trong quý năm = Tổng số ngày điều trị nội trú trong quý năm chia số ngày thực tế trong quý năm là 365 ngày, trong đó số ngày điều trị nội trú được quy đổi theo nguyên tắc giường băng ca, giường gấp, giường ghép 02 người 02 ngày giường quy đổi bằng 01 ngày; giường ghép từ 03 người trở lên 03 ngày giường quy đổi bằng 01 Trường hợp cơ sở y tế có số giường thực tế sử dụng trong quý thấp hơn hoặc bằng 120% số giường kế hoạch được giao thanh toán 100% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá quy Trường hợp cơ sở y tế có số giường thực tế sử dụng cao hơn 120% số giường kế hoạch được giao trong năm, cơ sở y tế và cơ quan bảo hiểm xã hội xác định để thống nhất việc thanh toán như sau- Xác định tỷ lệ sử dụng giường thực tế hàng quý sau đây gọi tắt là tỷ lệ sử dụng giường bệnh, bằng = số giường thực tế sử dụng của quý chia cho số giường thực tế sử dụng năm 2015 năm trước khi thông tuyến nhân X với 100%. Trường hợp tỷ lệ sử dụng giường thực tế theo cách tính nêu trên+ Nhỏ hơn hoặc bằng 130% cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán cho cơ sở y tế bằng 100% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá quy định;+ Lớn hơn 130% đến 140% cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán cho cơ sở y tế bằng 97% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá quy định;+ Lớn hơn 140% đến 150% cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán cho cơ sở y tế bằng 95% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá quy định;+ Lớn hơn 150% cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán cho cơ sở y tế bằng 90% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá quy Trường hợp cơ sở y tế luôn trong tình trạng quá tải do nguyên nhân khách quan như mở rộng địa giới hành chính, số thẻ đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu tăng Sở Y tế có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, giao tăng giường bệnh và số lượng vị trí việc làm để bảo đảm chất lượng dịch vụ khám, chữa Trường hợp cơ sở y tế đưa công trình, hạng mục cải tạo, mở rộng, nâng cấp hoặc xây dựng mới vào sử dụng nhưng chưa được cấp có thẩm quyền giao tăng giường bệnh thì Sở Y tế và cơ quan bảo hiểm xã hội thống nhất số giường bệnh tăng thêm của khu vực này được cộng + vào số giường kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền giao trước đó để thực hiện thanh toán theo quy định tại khoản 7. Áp dụng giá và điều kiện, mức thanh toán của một số dịch vụ kỹ thuật đặc thù1. Các dịch vụ kỹ thuật y tế được áp dụng theo thứ tự như saua Đối với các dịch vụ cụ thể đã được quy định mức giá tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng theo mức giá đã được quy Các dịch vụ kỹ thuật chưa được quy định mức giá tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này nhưng đã được xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện áp dụng theo mức giá của các dịch vụ được Bộ Y tế xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực Trường hợp có sự trùng lặp giữa các chuyên khoa khác nhau thì dịch vụ kỹ thuật thực hiện ở chuyên khoa nào sẽ áp dụng mức giá của dịch vụ kỹ thuật ở chuyên khoa Đối với các dịch vụ kỹ thuật mới quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 69 của Luật khám bệnh, chữa bệnh và các dịch vụ kỹ thuật còn lại khác trừ các dịch vụ đã được Bộ Y tế xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện chưa được quy định mức giá cơ sở y tế xây dựng định mức, phương án giá, đề xuất mức giá và báo cáo Bộ Y tế để xem xét, quy định mức Đối với các dịch vụ kỹ thuật đã được cơ quan có thẩm quyền các Bộ, cơ quan trung ương đối với đơn vị thuộc trung ương quản lý, Sở Y tế đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý phê duyệt danh mục dịch vụ kỹ thuật trừ các dịch vụ chăm sóc đã tính trong chi phí ngày giường điều trị, các dịch vụ là một công đoạn đã được tính trong chi phí của dịch vụ khác; các dịch vụ kỹ thuật đã được chỉ định thực hiện nhưng vì nguyên nhân diễn biến bệnh hoặc thể trạng người bệnh nên không thể tiếp tục thực hiện được kỹ thuật đã chỉ định thanh toán theo số lượng thực tế các loại thuốc, vật tư đã sử dụng cho người bệnh và giá mua theo quy định của pháp Trường hợp thực hiện nhiều can thiệp trong cùng một lần phẫu thuật thanh toán theo giá của phẫu thuật phức tạp nhất, có mức giá cao nhất, các dịch vụ kỹ thuật khác phát sinh ngoài quy trình kỹ thuật của phẫu thuật nêu trên được thanh toán như saua Bằng 50% giá của các phẫu thuật phát sinh nếu kỹ thuật đó vẫn do một kíp phẫu thuật thực hiện;b Bằng 80% giá của các phẫu thuật phát sinh nếu kỹ thuật đó phải thay kíp phẫu thuật khác để thực hiện;c Trường hợp thực hiện dịch vụ phát sinh là các thủ thuật thì thanh toán 80% giá của dịch vụ phát Đối với dịch vụ “Thay băng vết thương hoặc vết mổ chiều dài ≤15 cm” chỉ thanh toán đối với người bệnh điều trị nội trú trong các trường hợp sau vết thương hoặc vết mổ nhiễm trùng; vết thương có thấm dịch, máu trong các tổn thương lóc da, hở da diện tích trên 6 cm2; vết thương đã có chèn gạc; vết thương chân ống dẫn lưu chảy dịch nhiều; đa vết thương hoặc vết mổ; hoặc sau 1 phẫu thuật nhưng phải thực hiện từ hai đường mổ trở lên; không áp dụng đối với thay băng trong các trường hợp sau phẫu thuật nội soi, thay băng vết mổ, vết thương thông thường, thay băng rốn sơ Đối với dịch vụ “Thay băng vết mổ có chiều dài trên 15 cm đến 30 cm” trong điều trị nội trú chỉ áp dụng đối với một số trường hợp saua Vết mổ nhiễm trùng, rò tiêu hóa, rò mật, rò nước tiểu;b Vết mổ sau phẫu thuật nhiễm khuẩn viêm phúc mạc bụng hoặc viêm xương hoặc áp xe, vết mổ sau phẫu thuật ống tiêu hóa hoặc hệ tiết niệu hoặc đường mật hoặc bụng cổ chướng;c Vết mổ sau một phẫu thuật nhưng phải thực hiện từ hai đường mổ trở lên;d Trường hợp phẫu thuật mổ lấy thai được áp dụng mức giá này nhưng tối đa không quá 03 Đối với xét nghiệm hòa hợp miễn dịch ở nhiệt độ 37ºC và có sử dụng huyết thanh kháng globulin nghiệm pháp Coombs gián tiếp trong truyền máu Thanh toán theo giá của dịch vụ “Phản ứng hòa hợp có sử dụng kháng globulin người” có số thứ tự 1340 hoặc 1341 tại Phụ lục Việc thanh, quyết toán một số dịch vụ kỹ thuật như Chụp X-quang thường, Chụp X-quang số hóa để chẩn đoán, Chụp CT Scanner đến 32 dãy để chẩn đoán, dịch vụ có số thứ tự 42, 43 tại Phụ lục III, Siêu âm dịch vụ có số thứ tự 1, 2 tại Phụ lục III, Chụp cộng hưởng từ MRI, dịch vụ có số thứ tự 67, 68 tại Phụ lục III hàng quý giữa cơ quan bảo hiểm y tế và cơ sở y tế được thực hiện như saua Xác định số ca tối đa được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo mức giá quy định tại Thông tư này bằng = số ca trung bình theo định mức tính giá chia cho 8, lấy kết quả này nhân X với số giờ làm việc thực tế của đơn vị, sau đó nhân X số ngày làm việc thực tế trong quý, lấy kết quả này nhân X với số máy thực tế hoạt động của cơ sở y tế trong quý và nhân X với 120%.b Định mức tính giá số ca/máy/ngày làm việc 8 giờ Dịch vụ siêu âm là 48 ca; Chụp X-quang thường, Chụp X-quang số hóa là 58 ca, Chụp CT Scanner đến 32 dãy là 29 ca; Chụp cộng hưởng từ MRI là 19 Trường hợp số ca đề nghị thanh toán nhỏ hơn hoặc bằng số ca tối đa theo cách tính tại điểm a khoản này cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo số ca thực tế và mức giá quy định tại Thông tư Trường hợp số ca đề nghị thanh toán cao hơn số ca tối đa theo cách tính tại điểm a khoản này Đối với số ca bằng số ca tối đa theo cách tính tại điểm a khoản này, cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo mức giá quy định tại Thông tư này. Đối với số ca lớn hơn số ca tối đa theo cách tính tại điểm a khoản này, cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo mức giá không bao gồm chi phí tiền lương, mức giá thanh toán cụ thể như sau- Dịch vụ Siêu âm chẩn đoán bằng 55% mức giá quy Chụp X-quang thường; Chụp X-quang số hóa bằng 85% mức giá quy Dịch vụ Chụp CT Scanner đến 32 dãy bằng 95% mức giá quy Dịch vụ Chụp cộng hưởng từ MRI bằng 97% mức giá quy dụ Cơ sở y tế A có 3 máy X-quang thực tế hoạt động, số giờ làm việc thực tế là 9 giờ làm thêm 01 giờ/ngày; cơ sở y tế có tổ chức khám bệnh vào thứ 7, quý III/2018 có 92 ngày, số ngày làm việc của quý là 78 ngày;Số ca tối đa được cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán theo mức giá Chụp X-quang quy định tại Thông tư này là 588 X 9 X 3 X 78 X 120% = số ca chụp X-quang đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán trong quý III/2018 nhỏ hơn hoặc bằng ca thì được cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán theo mức giá quy định tại Thông tư hợp số ca cơ sở y tế đề nghị thanh toán lớn hơn ca, giả sử là ca, cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán ca theo mức giá quy định tại Thông tư này; còn lại ca = ca - ca cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán với mức giá bằng 85% mức giá quy định tại Thông tư Các quy định tại khoản 8 Điều này, khoản 6 Điều 5 và khoản 16 Điều 6 Thông tư này chỉ áp dụng để thanh toán giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở y tế, không áp dụng để tính chi phí đồng chi trả của người Trong thời gian có thiên tai, dịch bệnh cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán cho cơ sở y tế theo mức giá và số lượng dịch vụ thực tế, không áp dụng quy định thanh toán tại khoản 8 Điều này, khoản 6 Điều 5 và khoản 16 Điều 6 Thông tư 8. Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với các chi phí chưa tính trong giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh1. Các Bộ, cơ quan trung ương tổng hợp, báo cáo với Bộ Tài chính, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp, báo cáo với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp tục bảo đảm ngân sách theo phân cấp ngân sách và các quy định hiện hành về nguồn thực hiện cải cách chính sách tiền lương đối vớia Các khoản chi theo chế độ quy định tại các văn bản nêu tại khoản 5 Điều 3 Thông tư Ngân sách nhà nước bảo đảm để thực hiện cải cách chính sách tiền lương theo các quy định hiện hành của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ Trường hợp nguồn thu của đơn vị không đảm bảo hoạt động thường xuyên, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền phân loại là đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp công do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên đơn vị tiếp tục được ngân sách nhà nước bảo đảm phần chi thường xuyên còn thiếu để bảo đảm chế độ cho người lao động và hoạt động bình thường của đơn vị theo phân cấp quản lý ngân sách hiện 9. Tổ chức thực hiện1. Trách nhiệm của Bộ Y tếa Vụ Kế hoạch Tài chính- Làm đầu mối thống nhất với các vụ, cục có liên quan của Bộ Tài chính xem xét, điều chỉnh, bổ sung kịp thời giá của các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh khi bổ sung các yếu tố hình thành giá theo lộ trình, nhà nước điều chỉnh chính sách tiền lương, điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật hoặc chi phí của các yếu tố hình thành giá thay Làm đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn Cục Quản lý khám bệnh, chữa bệnh làm đầu mối, phối hợp với các vụ, cục và đơn vị có liên quan chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định về chuyên môn, thực hiện đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ; tổ chức việc kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động chuyên môn liên quan đến việc chỉ định sử dụng dịch vụ, thuốc, vật tư, chỉ định người bệnh vào điều trị nội trú và các hoạt động chuyên môn Vụ Bảo hiểm Y tế làm đầu mối, phối hợp với các vụ, cục, Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát hoặc chỉ đạo Sở Y tế, cơ quan quản lý y tế của các bộ, ngành tổ chức việc kiểm tra, giám sát các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đơn vị, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện quy định của Thông tư Thanh tra Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các vụ, cục, đơn vị có liên quan tổ chức thanh tra hoặc chỉ đạo Sở Y tế, cơ quan quản lý y tế các bộ, ngành tổ chức việc thanh tra các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đơn vị, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện quy định của Thông tư Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội Việt Nama Tổ chức thực hiện Thông tư này, chỉ đạo bảo hiểm xã hội các cấp thực hiện thanh toán kịp thời, theo các quy định hiện hành và Thông tư này cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện các mức giá chưa phù hợp, có văn bản đề nghị Bộ Y tế để xem xét, điều Định kỳ 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng thông báo cho Bộ Y tế, chỉ đạo bảo hiểm xã hội các cấp thông báo cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, Sở Y tế, cơ quan quản lý y tế các bộ, ngành về những trường hợp sử dụng dịch vụ, thuốc, vật tư quá mức cần thiết, chỉ định người bệnh vào điều trị nội trú chưa đúng quy Trách nhiệm của Sở Y tếa Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Thông tư này trên địa bàn quản Chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc địa phương quản lý tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định về chuyên môn, thực hiện đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch Báo cáo cấp có thẩm quyền giao giường bệnh, quyết định số lượng người làm việc cho các cơ sở y tế thuộc địa phương quản lý để các cơ sở y tế có đủ giường bệnh, nhân lực đáp ứng nhu cầu và nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh cho nhân Trách nhiệm của các cơ sở khám, chữa bệnha Phải sử dụng số kinh phí tương đương với chi phí duy tu, bảo dưỡng thiết bị, mua thay thế công cụ, dụng cụ đã kết cấu trong giá dịch vụ khám bệnh, ngày giường điều trị bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, hạng II tương đương với 5% mức giá, bệnh viện hạng III, hạng IV, chưa phân hạng tương đương với 3% mức giá để sửa chữa, nâng cấp, mở rộng khu vực khám bệnh, các khoa điều trị; mua bổ sung, thay thế bàn, ghế, giường, tủ, xe đẩy, điều hòa nhiệt độ, quạt, đèn sưởi, quạt sưởi, máy tính, các bộ dụng cụ khám bệnh đa khoa, chuyên khoa; chăn, ga, gối, đệm, chiếu; … để bảo đảm điều kiện chuyên môn, vệ sinh, an toàn người bệnh và nâng cao chất lượng phục vụ người Thực hiện nghiêm các quy định về chuyên môn y tế, đặc biệt là việc chỉ định người bệnh vào điều trị nội trú; chuyển tuyến, chỉ định sử dụng dịch vụ, thuốc, vật tư theo đúng quy 10. Điều khoản tham chiếuTrường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản đã thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung 11. Điều khoản thi hành1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2019. Riêng mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 72/2018/NĐ-CP của Chính phủ nêu trên tại Phụ lục I, II, III của Thông tư này được áp dụng kể từ ngày 15 tháng 12 năm Thông tư số 15/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 5 năm 2018 của Bộ Y tế quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường hợp sẽ hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu 12. Điều khoản chuyển tiếpĐối với người bệnh đang điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước thời điểm thực hiện mức giá theo quy định tại Thông tư này và ra viện hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú sau thời điểm thực hiện mức giá quy định tại Thông tư này tiếp tục được áp dụng mức giá theo quy định của cấp có thẩm quyền trước thời điểm thực hiện mức giá theo quy định tại Thông tư này cho đến khi ra viện hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.Nơi nhận- Thủ tướng Chính phủ, - Các Phó Thủ tướng Chính phủ;- Văn phòng Chính phủ;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Toà án nhân dân tối cao;- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước;- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;- Cổng TTĐT Bộ Y tế;- Sở Y tế, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra, các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;- Lưu VT, KHTC02, PC02.KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNGNguyễn Trường SơnChi tiết các phụ lục mời các bạn sử dụng file Tải bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Y tế sức khỏe được cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng. Số hiệu 39/2017/TT-BYT Loại văn bản Thông tư Nơi ban hành Bộ Y tế Người ký Nguyễn Thị Kim Tiến Ngày ban hành 18/10/2017 Ngày hiệu lực Đã biết Ngày công báo Đã biết Số công báo Đã biết Tình trạng Đã biết BHYT sẽ chi trả khi sử dụng gói dịch vụ y tế cơ bản ở tuyến xã Bộ Y tế vừa ban hành Thông tư 39/2017/TT-BYT quy định về gói dịch vụ y tế cơ bản DVYTCB cho tuyến cơ đó, gói dịch vụ y tế cơ bản gồm “Gói DVYTCB do quỹ bảo hiểm y tế chi trả” và “Gói DVYTCB phục vụ chăm sóc sức khoẻ ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khoẻ”, cụ thể - Người tham gia BHYT sử dụng gói DVYTCB do quỹ BHYT chi trả áp dụng với cơ sở y tế tuyến xã sẽ được hưởng quyền lợi theo phạm vi hưởng và mức hưởng theo quy định pháp luật về BHYT. Danh mục dịch vụ thuộc gói DVYTCB do quỹ BHYT chi trả gồm các dịch vụ kỹ thuật khám, chữa bệnh tại Phụ lục I và danh mục thuốc tại Phụ lục II - Gói DVYTCB phục vụ chăm sóc sức khoẻ ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khoẻ gồm các dịch vụ thiết yếu quy định tại Phụ lục III Thông tư này áp dụng tại Trung tâm y tế huyện và các trạm y tế cấp xã. - Gói DVYTCB được cập nhật định kỳ 1 – 2 năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu. Xem chi tiết tại Thông tư 39/2017/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 01/12/2017. MINISTRY OF HEALTH - SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence – Freedom – Happiness - No. 39/2017/TT-BYT Hanoi, October 18, 2017 CIRCULARBASIC PACKAGE OF HEALTH SERVICES APPLIED TO GRASSROOTS HEALTH FACILITIESPursuant to the Law on Health Insurance No. 25/2008/QH12 dated November 14, 2008 amended by the Law No. 46/2014/QH13 dated June 13, 2014;Pursuant to the Government’s Decree No. 75/2017/ND-CP dated June 20, 2017 defining Functions, Tasks, Powers and Organizational Structure of Ministry of Health;Pursuant to the Resolution No. 68/2013/QH13 dated November 29, 2013 by the National Assembly on strict enforcement of regulations and policies on health insurance towards the universal health coverage;At the request of the Director of the Department of Planning and Finance;Minister of Health promulgates a Circular stipulating basic package of health services applied to grassroots health 1. Scope and regulated entities.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Article 2. Basic package of health servicesThe basic package of health services comprises “basic package of health services covered by health insurance fund” and “basic package of health services for initial health care, preventive and health improvement purposes". To be specific 2. “Basic package of health services for initial health care, preventive and health improvement purposes” comprises essential medical services prescribed in the Appendix III enclosed herewith and is applied to medical centers of urban/sub-urban districts, towns or provincial cities hereinafter referred to as "district-level medical centers” and medical stations of communes, wards or towns so as to provide healthcare services, preventive and health improvement services. 3. The basic package of health services shall be updated for every 1-2 years or at the request of a competent authority. Article 3. Payment for health services in the “Basic package of health services covered by health insurance fund” Appendix I and Appendix II1. When a holder of health insurance card uses health services in the basic package of health services, he/she may enjoy health insurance benefits according to the insurance coverage scope and levels prescribed by the Law on Health Insurance and the regulations A holder of health insurance card may receive payments for his/her use of any medical procedures, drugs and supplies or any other services, which are not included in the basic package of health services as prescribed herein at any health facilities nationwide, from the relevant social insurance agencies in accordance with regulations of the Law on Health Prices of medical procedures shall be set in accordance with regulations on prices of medical services and the Joint Circular No. 37/2015/TTLT-BYT-BTC dated October 29, 2015 by Ministry of Health and Ministry of Finance on prices of medical services covered by health insurance fund and consistently applied to hospitals of same levels nationwide. 4. Prices of drugs or medical supplies shall be set in accordance with regulations on bidding for purchase of medicines and medical supplies..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 661. Healthcare, preventive and health improvement services that are provided as duties of the Population & Health Target Program shall be covered by funding of the Population & Health Target Program as prescribed in the Decision No. 1125/QD-TTg dated July 31, 2017 by the Prime Minister giving approval for the Population & Health Target Program in the 2016 – 2020 period. Sources of funding, expenditure items and levels shall be governed by regulations of the Ministry of Finance. 2. Payment for healthcare, preventive and health improvement services provided for persons who are eligible to have medical expenses paid by the Government in accordance with applicable laws shall be paid in accordance with the regulations of Ministry of Finance. 3. Healthcare, preventive and health improvement services other than those prescribed in Clauses 1, 2 of this Article shall be covered by the funding for healthcare services allocated by local-government budgets in accordance with regulations in the Prime Minister’s Decision No. 46/2016/QD-TTg dated October 19, 2016 on provision of estimates of recurrent expenditures of the state budget in 2017. 4. Health services other than those prescribed in Clauses 1, 2, 3 of this Article shall be covered by users in accordance with applicable regulations, private contributions and other legal sources of funding. Article 5. Implementation 1. The Social Security Administration of Vietnam shall instruct social insurance agencies at all levels to make full payments for health services in the “basic package of health services covered by health insurance fund” actually provided for patients who holding health insurance cards by health facilities in accordance with guidelines herein and relevant laws. 2. People’s Committees of provinces or central-affiliated cities shall instruct People’s Committees at lower levels, Provincial Departments of Health and related departments toa allocate funding from local-government budget, funding of the National target program for development of advanced rural areas and other legal sources of funding if any to invest in material facilities and equipment of medical stations of communes, wards or towns in an effective manner. To be specific- give priority to medical stations capable of providing health services in both basic packages of health services, especially medical stations in remote regions or disadvantaged regions; limit investments in medical stations of communes, wards or towns near to two-functions medical centers of districts or near to hospitals; .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66b arrange human resources for health facilities to provide health services in the basic package of health services. Instruct the application of two-ways rotation of medical staff in conformity with local conditions to improve knowledge and professional skills of medical staff of health facilities. Establish principles for arrangement of working schedule for medical staff that medical staff of medical centers of urban/sub-urban districts, towns or provincial cities must work at medical stations of communes or wards in certain days of the week and medical staff of medical stations of communes, wards or towns must work on rotation at medical centers of districts according to the plan and ensure financial resources to implement duties of the Decision No. 14/2013/QD-TTg dated February 20, 2013 by the Prime Minister on application of mechanism for fixed-term rotation of medical staff of health facilities; c With regard to the basic package of health services covered by health insurance fund, People’s Committees of provinces or central-affiliated cities shall- Instruct health facilities to provide the basic package of health services for holders of health insurance cards under the scope of its management;- Instruct Provincial Departments of Health and Provincial Social Insurance Agencies to make payments for health services in the basic package of health services provided by health facilities in accordance with regulations herein and relevant laws; d With regard to the basic package of health services for initial health care, preventive and health improvement purposes, People’s Committees of provinces or central-affiliated cities shall- Ensure funding and instruct local health facilities to provide health services for initial health care, preventive and health improvement purposes for people as well as healthcare services for persons given priority as regulated by laws;- Request the Provincial-level People’s Councils to make decision within their competence on use of funding from state budget and other legal sources of funding to provide health services in the basic package of health services prescribed in the Appendix III enclosed Mobilize contributions from private sectors to provide healthcare, preventive and health improvement Provincial Departments of Health shall.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Instruct health facilities of communes to provide services in the basic package of health services in compliance with regulations herein;- Ensure that health facilities shall have enough drugs, medical supplies and chemicals to provide health services in the basic package of health services; - Cooperate with provincial departments, competent authorities and social insurance agencies at all levels to make payments for health services in the basic package of health services provided by health facilities in accordance with regulations herein and relevant laws; b With regard to basic package of health services covered by state budget and other legal sources of funding- Instruct the provision of basic package of health services at grassroots health facilities;- Cooperate with provincial departments and competent authorities at all levels to ensure funding to make payments for health services in the basic package of health services provided by health facilities in accordance with relevant laws; c Give advice to Provincial People's Committees about setting up the route for investment in material facilities and equipment of health facilities in conformity with current status of each health facility as well as regulations in the Decision No. 4667/QD-BYT;d Instruct and inspect health facilities so as to ensure that health services in the basic package of health services shall be provided in conformity with their professional and technical conditions and relevant laws;dd Cooperate with health facilities that are licensed and granted training codes to organize training or drilling courses so as to improve professional knowledge and skills of medical staff of health facilities providing basic package of health services..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66a Provide health services in the basic package of health services in accordance with regulations herein;b Instruct medical stations of communes under the scope of their management to provide enough drugs, medical supplies and services in the basic package of health services;c Manage and inspect medical stations in providing health services in the basic package of health services to people, managing and using drugs and medical supplies, and make payment for medical stations in accordance with relevant Health facilities prescribed herein shall provide health services in the basic package of health services in accordance with the 6. Entry into forceThis Circular comes into force as from December 01, 7. Terms of referenceIf legislative documents referred to herein are superseded or amended, the new ones shall that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Health via Department of Planning & Finance for consideration./..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66MINISTER Nguyen Thi Kim TienAPPENDIX ILIST OF MEDICAL PROCEDURES IN THE BASIC PACKAGE OF HEALTH SERVICES Enclosed with the Circular No. 39/2017/TT-BYT dated October 18, 2017 by Minister of Health prescribed in the Circular No. 43/2013/TT-BYT, the Circular No. 21/2017/TT-BYTCodes prescribed in the Joint Circular No. 37/2015/TTLT-BYT-BTCMedical procedures.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66234 phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Intradermal injection.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Peripheral intravenous catheter care and shock treatment up to 8 lavage in emergency cases.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 bladder catheterization maneuver abdominal thrusts for adults and phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Wound bag-mask ventilation emergency skills to treat respiratory – circulation failure.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 percutaneous tracheostomy for emergency treatment of choking support phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Oxygen breathing emesis for gastrointestinal decontamination of poisoned patient of rib fractures .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 bandaging in snakebite first or haemostatic phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Provisional fixation of bone spine stabilization by refill tests.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66-Emergency cricothyrotomy blood glucose phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Urinary protein quantification blood group collection and shipment .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 ultrasound phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Thoracentesis for removing fluid from the pleural for removing air from the pleural abdominal paracentesis.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 asthma severity using peak flow phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Stomach tube tube administration technique.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 abdominal paracentesis foreign body phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Suturing of flesh abscess incision and drainage dressing, suture removal.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 of plaster casts of various and drainage of furuncle in external auditory canal phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Administration of ear medications teeth suturing of wounds around head, face or neck.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 and drainage of small abscesses on head or necrotic tissues or wound phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Lacrimal dilation and and drainage of an external stye, hordeolum and chalazion; conjunctival or eyelid abscess incision orbital syringing .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 and oral phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Removing fluid from the pinna abscess incision and drainage for labour vertex delivery.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 cutting and test phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Intravaginal administration of infected perineal stitches massage .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 placenta phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Mugwort needle acupuncture .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Aqua-acupuncture using moxa and acupressure therapy .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 light range of motion ROM exercisesAPPENDIX II.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66I. LIST OF DRUGS IN THE BASIC PACKAGE OF HEALTH OF DRUGROUTE OF ADMINISTRATIONNOTE 1234.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 661Atropin sulfateInjection2DiazepamInjectionDrugs used in emergencies shall be covered by the health insurance fund.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Lidocaine hydride Injection4Lidocaine + epinephrine adrenaline Injection5Medical oxygen.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 666Procaine hydroclorideInjection2. ANALGESICS, PALLIATIVE CARE MEDICINES; MEDICINES USED FOR Analgesics.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Diclofenac Oral administration8IbuprofenOral administration9Meloxicam.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6610Morphine hydride, sulfateInjectionDrugs used in emergencies shall be covered by the health insurance fund11ParacetamolOral, rectal administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66PiroxicamOral Palliative care medicines13AmitriptylineOral administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66DexamethasoneOral administration15DiazepamInjection, oral administrationDrugs taken by injection shall be covered by the health insurance fund. 16Docusate sodium.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6617LactuloseOral Medicines used for Gout18Allopurinol.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6619Colchicine Oral administration3. ANTIALLERGICS AND MEDICINES FOR TREATMENT OF ANAPHYLACTIC REACTIONS20Epinephrine adrenalin.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6621AlimemazineOral administration22Chlorpheniramine hydride maleateOral administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66DexamethasoneOral administration24LoratadineOral administration25Methylprednisolone.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6626PrednisoloneOral administration27Promethazine hydrideOral administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6628Acetylcystein Injection, oral administration29Atropine sulfateInjection.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Vitamin B12 Cyanocobalamin, HydrideInjection31DL-MethionineOral administration32Sodium thiosulfate.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6633Activated charcoalOral administration34Methylene blue Injection.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6635Sodium valproateOral administration36DiazepamOral, injectionDrugs taken by injection shall be covered by the health insurance fund. .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66PhenobarbitalOral, injection38PhenytoinOral administration6. ANTI-PARASITIC AND ANTIBACTERIAL DRUGS.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6639AlbendazoleOral administration40MebendazoleOral administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66NiclosamidOral administration42PraziquantelOral administration43Pyrantel.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6644PraziquantelOral administration45TriclabendazoleOral administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Beta-lactam medicines 46AmoxicilinOral administration47Amoxicilin and clavulanic acid.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6648Ampicillin sodiumInjection49Benzathine benzylpenicillinInjection.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66BenzylpenicilinInjection51Procaine benzylpenicilinInjection52Cefalexin.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6653CefiximeOral administration54CefuroximeOral administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66CloxacillinOral, injection56Phenoxymethyl penicillinOral Aminoglycoside medicines.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Chloramphenicol medicine58CloramphenicolOral administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6659MetronidazoleOral, rectal Lincosamide medicine60Clindamycin.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Macrolide medicine61ErythromycinOral Quinolone medicine.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66CiprofloxacinOral Sulfamide medicine63Sulfamethoxazole and trimethoprimOral administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6664NitrofurantoinOral Tetracycline medicine65Doxycycline.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Tuberculosis drugs66EthambutolOral administration67Isoniazid.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6668PyrazinamideOral administration69RifampicinOral administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Rifampicin and isoniazidOral administration71StreptomycinInjection72Ethambutol and isoniazid.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6673Ethambutol + isoniazid + pyrazinamide + rifampicinOral administration74Ethambutol + isoniazid + rifampicinOral administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Isoniazid + pyrazinamide + rifampicinOral Antifungal medicines76ClotrimazoleIntravaginal, topical administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66FluconazoleOral administration78GriseofulvinOral administration79Nystatin.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Antiamoebic drugs80Diloxanide furoateOral administration81Metronidazole.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Antimalarial medicines 82AmodiaquineOral administration83Cloroquine.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6684DoxycyclineOral administration85PrimaquineOral administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66QuinineOral Antiviral drugs87AcyclovirOral, topical administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Abacavir ABCOral administrationComply with the Ministry of Health’s Guidance on HIV/AIDS management, treatment and administration90LamivudineOral administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66NevirapineOral administration92Tenofovir TDFOral administration93RitonavirOral administration94.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Oral administration95Lopinavir and ritonavirOral administration96Lamivudine + tenofovirOral administration97Lamivudine + tenofovir + efavirenz.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6698Lamivudine + zidovudine + nevirapineOral administration99Lamivudine + zidovudineOral administration7. ANTIMIGRAINE MEDICINES100.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Oral administration101ParacetamolOral administration102Propranolol hydrdoclorideOral administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 668. ANTIPARKINSONISM MEDICINES103BiperideuOral administration104Levodopa + carbidopaOral administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 669. MEDICINES AFFECTING THE Antianaemia medicines105Folic acid vitamin B9Oral administration106.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Oral administration107Ferrous sulfate + folic acidOral administration108Vitamin B12 Cyanocobalamin, HydrideInjection.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Medicines affecting coagulation109Tranexamic acidOral administration110Phytomenadion vitamin K1Oral, injection.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Macromolecular solution111Dextran 40Infusion 10. CADIOVASCULAR Antianginal medicines.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66112Atenolol113Glyceryl trinitrat NitroglycerinOral, sublingual administration114.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Oral, sublingual Antiarrhythmic medicines115Amiodaron hydrocloridOral administration116.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Oral administration117Lidocain hydrocloridInjection118Propranolol hydrocloridOral administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66119Verapamil hydrocloridOral administration120DigoxinInjectionDrugs used in emergencies shall be covered by the health insurance fund121.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Antihypertensive medicines122AmlodipinOral administration123.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Oral administration124CaptoprilOral administration125EnalaprilOral administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66126FurosemidOral administration127HydroclorothiazidOral administration128.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Oral administration129NifedipinOral administration130Propranolol hydrocloridOral administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Hypotension medicines131Heptaminol hydrocloridOral Medicines used for heart failure132.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66InjectionDrugs used in emergencies shall be covered by the health insurance fund133Epinephrin adrenalinInjection134Enalapril.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66135FurosemidOral, injectionDrugs taken by injection shall be covered by the health insurance fund. 136HydroclorothiazidOral administration137.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Oral Antithrombotic medicines138Acetylsalicylic acidOral Hypolipidemic Medicines.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66139AtorvastatinOral administration140FenofibratOral administration141.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Oral administration11. DERMATOLOGICAL Antifungal medicines142Benzoic acid + Salicylic acidTopical administration .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 alcohol Topical administration144BSI alcoholTopical administration145.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Topical administration146KetoconazolTopical administration147MiconazolTopical administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Antibacterials148Povidon iodTopical administration149Silver Sulfadiazin Topical administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Anti-inflammatory and antipruritic medicines 150BetamethasonTopical administration151Fluocinolon acetonidTopical administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66152HydrocortisonTopical Medicines affecting skin differentiation and proliferation153Salicylic acidTopical administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Scabicides154DiethylphtalatTopical administration12. DIAGNOSTIC AGENTS155.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Oral administration13. DISINFECTANTS AND ANTISEPTICS15670-degree Alcohol Topical administration 157.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Topical administration 158Povidon iodTopical administration 14. DIURETICS159.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Oral, injectionDrugs taken by injection shall be covered by the health insurance fund. 160HydroclorothiazidOral administration161SpironolactonOral administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6615. GASTROINTESTINAL Stomach acid neutralizers and inhibitors 162BismuthOral administration163.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Oral administration164FamotidinOral, injection165Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxydOral administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66166OmeprazolOral administration167RanitidinOral Antiemetics.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66168DexamethasonOral administration169MetoclopramidOral administration170.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Oral Antispasmodic medicines171Alverin citratOral, injection172.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Oral, injection173Hyoscin butylbromidOral administration174Papaverin hydrocloridOral, injection.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Laxatives175BisacodylOral administration176Magnesi sulfatOral administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Anti-diarrhoea medicinesa. Rehydration 177Natri clorid + natri citrat + kali clorid + dehydrated glucose Oral administrationb. Anti-diarrheal.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66178Activated mormoiron attapulgiteOral administration179Berberin hydrocloridOral administration180.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Oral administration181Zinc sulfateOral Other medicines182.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Oral administration16. HORMONES AND ENDOCRINE MEDICINES Adrenal hormones and synthetic substitutes183DexamethasonOral administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66184HydrocortisonOral administration185Prednisolon acetatOral Antidiabetic medicines.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66186GliclazidOral administration187MetforminOral administration188.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66InjectionComply with the Ministry of Health’s Guidance on diagnosis, treatment and management of diabetes Fast-acting, Short-actingInjection190Insulin Mixtard-acting, Dual-actingInjection191.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Injection17. SERA192Antitetanus seraInjection193Antivenom sera.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6618. MEDICINES FOR EYES, EARS, NOSE AND Antibacterials, antivirals194AciclovirEye ointment.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66ArgyrolEye drops196CloramphenicolEye drops197Gentamicin sulfat.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66198Neomycin sulfatEye drops, ear drops199OfloxacinEye drops, ear drops.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Tetracyclin hydrocloridEye ointment201CiprofloxacinEye Miosis medicines.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Atropin sulfatEye Medicines for ears, nose and throat203Hydrogen peroxideTopical administration .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66NaphazolinNasal drops205XylometazolinNasal drops19. OXYTOCICS, HAEMOSTASTICS AND ANTIOXYTOCICS.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Haemostastics.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Ergometrin hydrogen maleatInjection208OxytocinInjection209Misoprostol.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Antioxytocics210PapaverinOral administration211Salbutamol sulfat.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66212NifedipinOral administration20. MEDICINES FOR MENTAL Medicines used in psychotic disorders.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Clorpromazin hydrocloridOral administration214DiazepamOral, injectionDrugs taken by injection in emergencies shall be covered by the health insurance fund. 215Haloperidol.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66216LevomepromazinOral Antidepressant217Amitriptylin hydroclorid.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6621. MEDICINES ACTING ON THE RESPIRATORY Antiasthmatic medicines and medicines for chronic obstructive pulmonary disease218Epinephrin adrenalinInjection.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66BudesonidRespiratory tract 220Salbutamol sulfatOral, respiratory tract221Terbutalin.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Medicines to treat paracrisis222AcetylcystcinOral, injection223Alimemazin.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66224Bromhexin hydrocloridOral Other medicines225Dextromethorphan.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6622. SOLUTIONS CORRECTING WATER, ELECTROLYTE AND Oral medications226Natri clorid + natri citrat + kali clorid + dehydrated glucose Oral administration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66227Kali cloridOral Infusion medicines228GlucoseInjection.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66229Ringer lactatInfusion 230Calci cloridInjection231.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Injection232Natri hydrocarbonat natri bicarbonat Other medicines233.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Injection23. VITAMIN AND INORGANICS234Calci gluconatOral administration235.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Oral administration236Vitamin A + DOral administration237Vitamin B1Oral, injection.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66238Vitamin B2Oral administration239Vitamin B6Oral administration240.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Oral administration241Vitamin PPOral administrationII. GUIDANCE ON USE OF DRUGS IN THE BASIC PACKAGE OF HEALTH SERVICES1. List of drugs in the basic package of health services comprisesa 241 drugs stated in Section I Appendix II..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 662. Administration routes specified in the list are stipulated as followsa Orally administered medicines include tablets to swallow, chew, lozenges, sublingual tablets;b Injection includes intramuscular injection, subcutaneous injection, intradermal injection, intravenous injection, intravenous infusion, intra-articular injection, intravitreal injection, intraperitoneal injection; c Rectal suppositories include vaginal suppositories, rectal suppositories, and enema;d Topically administered medicines include topical cream, transdermal patches, transdermal spray;dd Medicines administered through the respiratory tract include nebulizers, vaporizers, dry power inhalers, and aerosol;e Ocular medications include eye drops and eye Nasal medications include nasal drops and nasal Medicines in one group may be used for treatment of diseases in another group if having appropriate indications./..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66APPENDIX IIILIST OF ESSENTIAL HEALTH SERVICES IN THE BASIC PACKAGE OF HEALTH SERVICES FOR INITIAL HEALTH CARE, PREVENTIVE AND HEALTH IMPROVEMENT PURPOSES Enclosed with the Circular No. 39/2017/TT-BYT dated October 18, 2017 by Minister of Health1. Services of health improvement, education, communication and consultancy, including foods and drinks, physical training, healthy living, stress control and prevention, etc.;2. Vaccination services;3. Personal healthcare services;4. Infectious disease prevention and control services;5. Mother and child care, and family planning services;6. Nutrition and foods safety consulting and communication services;7. Services of educating, disseminating and encouraging people to use clean water, protect environment, using toilets, etc.;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 669. Health risk control services, including tobacco hazards prevention or alcohol abuse, etc.;10. Community mental health services;11. School health services;12. Safe blood and blood-related disease prevention services;13. Healthcare services for priority persons, including healthcare services for the elderly, people with disabilities, children and pregnant women, etc.; 14. Rehabilitation services for people with disabilities in community; 15. Healthcare services at home, including rehabilitation, physiotherapy, cancer prevention services; 16. Screening services to detect diseases for high-risk groups in community; 17. Services of providing essential medicines, including medicine cabinets. BỘ Y TẾ - Số 39/2017/TT-BYT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2017 Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Căn cứ Nghị quyết số 68/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội về đẩy mạnh chính sách, pháp luật bảo hiểm y tế, tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính; Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định gói dịch vụ y tế cơ bản cho tuyến y tế cơ 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Thông tư này quy định về gói dịch vụ y tế cơ bản bao gồm các dịch vụ kỹ thuật, thuốc, hóa chất, vật tư để chăm sóc sức khỏe ban đầu, nâng cao sức khỏe, dự phòng và điều trị áp dụng đối với các cơ sở y tế tại tuyến y tế cơ sở gồm tuyến huyện và tuyến xã và mọi người 2. Gói dịch vụ y tế cơ bản Gói dịch vụ y tế cơ bản gồm “Gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm y tế chi trả” và “Gói dịch vụ y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe”1. “Gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm y tế chi trả” gồm các dịch vụ kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Phụ lục số I và danh mục thuốc sử dụng tại tuyến xã quy định tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng tại trạm y tế xã, phường, thị trấn và tương đương, phòng khám bác sĩ gia đình độc lập, trạm y tế quân dân y và phòng khám quân dân y sau đây gọi chung là cơ sở y tế tuyến xã.2. “Gói dịch vụ y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe” gồm các dịch vụ thiết yếu quy định tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng tại trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau đây gọi chung là trung tâm y tế huyện và các trạm y tế xã, phường, thị trấn để chăm sóc sức khỏe, dự phòng và nâng cao sức Gói dịch vụ y tế cơ bản được cập nhật định kỳ từ 1-2 năm hoặc đột xuất khi có yêu 3. Thanh toán các dịch vụ y tế thuộc “Gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm y tế chi trả” Phụ lục số I và Phụ lục số II1. Người tham gia bảo hiểm y tế khi sử dụng các dịch vụ y tế thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản được hưởng quyền lợi theo phạm vi được hưởng và mức hưởng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế và các quy định tại Thông tư Người tham gia bảo hiểm y tế khi sử dụng các dịch vụ kỹ thuật, thuốc, vật tư y tế và các quyền lợi khác không thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản quy định tại Thông tư này tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên toàn quốc được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y Giá các dịch vụ kỹ thuật được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính về quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn Giá thuốc, vật tư y tế được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu mua thuốc, vật tư y 4. Thanh toán các dịch vụ thuộc “Gói dịch vụ y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe” Phụ lục số III1. Đối với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, dự phòng và nâng cao sức khỏe để thực hiện các hoạt động thuộc Chương trình mục tiêu y tế - dân số do kinh phí của Chương trình mục tiêu y tế - dân số chi trả theo quy định tại Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020. Nguồn kinh phí, nội dung, mức chi thực hiện theo quy định của Bộ Tài Đối với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, dự phòng và nâng cao sức khỏe cho các đối tượng được Nhà nước bảo đảm kinh phí theo quy định của pháp luật hiện hành thực hiện theo quy định của Bộ Tài Đối với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, dự phòng và nâng cao sức khỏe ngoài các dịch vụ quy định tại Khoản 1, 2 Điều này do ngân sách địa phương bảo đảm từ nguồn chi sự nghiệp y tế theo Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm Đối với các dịch vụ khác ngoài các dịch vụ quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này được phép thu của người sử dụng dịch vụ theo các quy định của pháp luật hiện hành, từ nguồn kinh phí xã hội hóa và nguồn kinh phí hợp pháp 5. Tổ chức thực hiện1. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các cấp thanh toán đủ chi phí của các dịch vụ thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm y tế chi trả mà các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã cung cấp trong thực tế theo hướng dẫn thanh toán quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân dân các cấp, Sở Y tế và các sở, ngành liên quana Bố trí ngân sách địa phương, kinh phí của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, các nguồn vốn hợp pháp khác nếu có để đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trạm y tế xã, phường, thị trấn bảo đảm nguyên tắc không dàn trải và hiệu quả - Ưu tiên đầu tư cho các trạm y tế có khả năng cung cấp các dịch vụ thuộc cả hai gói dịch vụ y tế cơ bản, đặc biệt là các trạm y tế xã ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn; hạn chế đầu tư đối với các trạm y tế xã, phường, thị trấn gần trung tâm y tế huyện có hai chức năng hoặc gần các bệnh viện; - Phù hợp với thực tế địa phương và các nhóm quy định tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế ban hành tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 sau đây gọi tắt là Quyết định số 4667/QĐ-BYTb Bố trí nhân lực để các cơ sở y tế có đủ điều kiện cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản. Chỉ đạo việc thực hiện chế độ luân phiên hai chiều phù hợp với điều kiện của từng địa phương theo hướng từ trên xuống dưới và từ dưới lên trên để cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ, kỹ năng chuyên môn cho người hành nghề tại y tế cơ sở. Thực hiện nguyên tắc viên chức y tế tại trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm về làm việc tại trạm y tế xã, phường một số ngày nhất định trong tuần và viên chức trạm y tế xà, phường, thị trấn được luân phiên làm việc tại trung tâm y tế huyện theo kế hoạch, bảo đảm nguồn tài chính để thực hiện theo Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh;c Đối với Gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm y tế chi trả - Chỉ đạo các cơ sở y tế tổ chức cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản cho người có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn quản lý; - Chỉ đạo Sở Y tế và Bảo hiểm xã hội tỉnh thanh toán chi phí của các dịch vụ thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản cho các cơ sở y tế theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan;d Đối với Gói dịch vụ y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe - Bảo đảm ngân sách và chỉ đạo các cơ sở y tế địa phương thực hiện các dịch vụ y tế cho chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe cho người dân, chăm sóc sức khỏe cho các đối tượng ưu tiên theo quy định của pháp luật; - Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định theo thẩm quyền về việc sử dụng nguồn ngân sách và các nguồn hợp pháp khác để cung cấp các dịch vụ y tế thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản quy định tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này. - Huy động các nguồn kinh phí xã hội hóa cho các hoạt động chăm sóc sức khỏe, dự phòng và nâng cao sức Sở Y tế có trách nhiệma Đối với gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm y tế chi trả - Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn cơ sở y tế tuyến xã cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản theo quy định của Thông tư này; - Bảo đảm đủ thuốc, vật tư y tế, hóa chất, cho cơ sở y tế cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản; - Phối hợp với các sở, ban, ngành và bảo hiểm xã hội các cấp thanh toán chi phí thực hiện các dịch vụ y tế thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản cho các cơ sở y tế theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan;b Đối với gói dịch vụ y tế cơ bản do ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác chi trả - Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn việc cung ứng gói dịch vụ y tế cơ bản tại tuyến y tế cơ sở; - Phối hợp với các sở, ban, ngành các cấp bảo đảm nguồn tài chính để thanh toán các chi phí thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản cho các cơ sở y tế theo quy định của pháp luật có liên quan;c Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng lộ trình để đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ sở y tế phù hợp với thực tế của từng trạm y tế và theo các nhóm quy định tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT;d Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra các cơ sở y tế, bảo đảm các dịch vụ y tế thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản được cung cấp phù hợp với các điều kiện chuyên môn, kỹ thuật và các quy định của pháp luật có liên quan;đ Phối hợp với các cơ sở đã được cấp mã số đào tạo để tổ chức các lớp đào tạo lại, cập nhật kiến thức y khoa liên tục, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ y tế tại các cơ sở y tế cung cấp gói dịch vụ y tế cơ Trung tâm y tế, các cơ sở khám, chữa bệnh tuyến huyện có trách nhiệma Thực hiện cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản theo quy định tại Thông tư này;b Chỉ đạo các trạm y tế xã thuộc phạm vi quản lý tổ chức cung cấp đầy đủ các dịch vụ, thuốc, vật tư y tế để thực hiện gói dịch vụ y tế cơ bản;c Chịu trách nhiệm quản lý và thường xuyên kiểm tra, giám sát các trạm y tế trong việc cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản cho người dân, trong việc quản lý sử dụng thuốc, vật tư y tế cấp cho các trạm y tế và thanh toán chi phí cho trạm y tế theo đúng quy định của pháp luật có liên Các cơ sở y tế quy định trong Thông tư này có trách nhiệm cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản theo quy định của pháp 6. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 7. Điều khoản tham chiếu Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế Vụ Kế hoạch - Tài chính để xem xét, giải quyết./. Nơi nhận - Văn phòng Quốc hội Vụ Các VĐXH; - Văn phòng Chính phủ Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Bộ Tư pháp Cục KTVBQPPL; - Bộ Tài chính; - Bảo hiểm xã hội Việt Nam; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; - Y tế các Bộ, ngành; - Các Vụ, Cục, TTra, VP - Bộ Y tế; - Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế; - Lưu VT, KHTC02, PC02. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Thị Kim Tiến PHỤ LỤC SỐ 1 DANH MỤC KỸ THUẬT KHÁM, CHỮA BỆNH THUỘC GÓI DỊCH VỤ Y TẾ CƠ BẢN Ban hành kèm Thông tư số 39/2017/TT-BYT ngày 18 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế STT Mã số trong Thông tư số 43/2013/TT-BYT, Thông tư số 21/2017/TT-BYT Mã số trong Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC Danh mục kỹ thuật 1 2 3 4 1. - Khám bệnh 2. Tiêm trong da 3. Tiêm dưới da 4. Tiêm bắp thịt 5. Tiêm tĩnh mạch 6. Truyền tĩnh mạch 7. Đặt catheter tĩnh mạch ngoại biên 8. Hồi sức chống sốc ≤ 8 giờ 9. Rửa dạ dày cấp cứu 10. Đặt ống thông dẫn lưu bàng quang 11. Thủ thuật Heimlich lấy dị vật đường thở cho người lớn và trẻ em 12. Băng bó vết thương 13. Bóp bóng Ambu qua mặt nạ 14. Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp cơ bản 15. Mở khí quản qua da một thì cấp cứu ngạt thở 16. - Thổi ngạt 17. - Thở ôxy 18. Gây nôn cho người bệnh ngộ độc qua đường tiêu hóa 19. Cố định lồng ngực do chấn thương gãy xương sườn 20. Băng ép bất động sơ cứu rắn cắn 21. Ga rô hoặc băng ép cầm máu 22. Cố định tạm thời người bệnh gãy xương 23. Cố định cột sống cổ bằng nẹp cứng 24. Làm test phục hồi máu mao mạch 25. - Mở màng giáp nhẫn cấp cứu 26. Xét nghiệm đường máu mao mạch 27. Định lượng protein niệu 28. Định nhóm máu ABO 29. - Lấy mẫu, vận chuyển mẫu bệnh phẩm xét nghiệm 30. Siêu âm ổ bụng 31. Điện tim thường 32. Chọc tháo dịch màng phổi 33. Chọc hút khí màng phổi 34. Chọc tháo dịch ổ bụng 35. Đánh giá mức độ nặng của cơn hen phế quản bằng peak flow meter Đo lưu lượng đỉnh 36. Nghiệm pháp dây thắt 37. Đặt ống sonde dạ dày 38. Đặt ống thông hậu môn 39. Thụt tháo 40. Chọc hút dịch ổ bụng 41. Lấy dị vật kết mạc 42. Khâu vết thương phần mềm 43. Chích rạch áp xe nhỏ 44. Thay băng, cắt chỉ 45. Tháo bột các loại 46. Chích nhọt ống tai ngoài 47. Làm thuốc tai 48. Nhổ răng sữa 49. Khâu vết thương đơn giản vùng đầu, mặt, cổ 50. Chích áp xe nhỏ vùng đầu cổ 51. Cắt lọc tổ chức hoại tử hoặc cắt lọc vết thương đơn giản 52. Bơm rửa lệ đạo 53. Chích chắp, lẹo, nang lông mi; chích áp xe mi, kết mạc 54. Rửa cùng đồ mắt 55. Đo thị lực 56. Khí dung mũi họng 57. Chọc hút dịch vành tai 58. Chích áp xe lợi trẻ em 59. Đỡ đẻ thường ngôi chỏm 60. Cắt và khâu tầng sinh môn 61. Soi cổ tử cung 62. Làm thuốc âm đạo 63. Làm thuốc vết khâu tầng sinh môn nhiễm khuẩn 64. Kiểm soát tử cung 65. Bóc rau nhân tạo 66. Bó thuốc 67. Chườm ngải 68. Hào châm 69. Ôn châm 70. Chích lể 71. Điện châm 72. Thủy châm 73. Cứu bằng điếu ngải 74. Xoa bóp, bấm huyệt bằng tay 75. Điều trị bằng tia hồng ngoại 76. Tập vận động có trợ giúp PHỤ LỤC SỐ II DANH MỤC THUỐC THUỘC GÓI DỊCH VỤ Y TẾ CƠ BẢN Ban hành kèm Thông tư số 39/2017/TT-BYT ngày 18 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế I. DANH MỤC THUỐC THUỘC GÓI DỊCH VỤ Y TẾ CƠ BẢN TT TÊN THUỐC ĐƯỜNG DÙNG, DẠNG DÙNG GHI CHÚ 1 2 3 4 1. THUỐC GÂY MÊ, TÊ VÀ OXY DƯỢC DỤNG 1 Atropin sulfat Tiêm 2 Diazepam Tiêm Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu. 3 Lidocain hydroclorid Tiêm 4 Lidocain + epinephrin adrenalin Tiêm 5 Oxy dược dụng Đường hô hấp 6 Procain hydroclorid Tiêm 2. THUỐC GIẢM ĐAU, CHĂM SÓC GIẢM NHẸ; THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH GÚT Thuốc giảm đau 7 Diclofenac Uống 8 Ibuprofen Uống 9 Meloxicam Uống 10 Morphin hydroclorid, sulfat Tiêm Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu 11 Paracetamol Uống, đặt 12 Piroxicam Uống Thuốc chăm sóc giảm nhẹ 13 Amitriptylin Uống 14 Dexamethason Uống 15 Diazepam Tiêm, uống Dạng tiêm Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu. 16 Docusat natri Uống 17 Lactulose Uống Thuốc điều trị bệnh gút 18 Allopurinol Uống 19 Colehicin Uống 3. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN 20 Epinephrin adrenalin Tiêm 21 Alimemazin Uống 22 Chlorpheniramin hydrogen maleat Uống 23 Dexamethason Uống 24 Loratadin Uống 25 Methyl prednisolon Tiêm 26 Prednisolon Uống 27 Promethazin hydroclorid Uống 4. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ THUỐC DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC 28 Acetylcystein Tiêm, uống 29 Atropin sulfat Tiêm 30 Vitamin B12 Cyanocobalamin, Hydroxocobalamin Tiêm 31 DL-Methionin Uống 32 Natri thiosulfat Tiêm 33 Than hoạt Uốsng 34 Xanh Methylen Tiêm 5. THUỐC CHỐNG CO GIẬT, CHỐNG ĐỘNG KINH 35 Valproat natri Uống 36 Diazepam Uống, tiêm Dạng tiêm Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu. 37 Phenobarbital Uống, tiêm 38 Phenytoin Uống 6. THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN Thuốc trị giun, sán 39 Albendazol Uống 40 Mebendazol Uống 41 Niclosamid Uống 42 Praziquantel Uống 43 Pyrantel Uống 44 Praziquantel Uống 45 Triclabendazol Uống Thuốc chống nhiễm khuẩn Thuốc nhóm beta-lactam 46 Amoxicilin Uống 47 Amoxicilin + acid clavulanic Uống 48 Ampicilin natri Tiêm 49 Benzalhin benzylpenicilin Tiêm 50 Benzylpenicilin Tiêm 51 Procain benzylpenicilin Tiêm 52 Cefalexin Uống 53 Cefixim Uống 54 Cefuroxim Uống 55 Cloxacilin Uống, tiêm 56 Phenoxy methylpenicilin Uống Thuốc nhóm aminoglycosid 57 Gentamicin Tiêm Thuốc nhóm chloramphenicol 58 Cloramphenicol Uống Thuốc nhóm nitroimidazol 59 Metronidazol Uống, đặt Thuốc nhóm lincosamid 60 Clindamycin Uống Thuốc nhóm macrolid 61 Erythromycin Uống Thuốc nhóm quinolon 62 Ciprofloxacin Uống Thuốc nhóm sulfamid 63 Sulfamethoxazol + trimethoprim Uống Thuốc nhóm nitrofuran 64 Nitrofurantoin Uống Thuốc nhóm tetracyclin 65 Doxycyclin Uống Thuốc chữa bệnh lao 66 Ethambutol Uống 67 Isoniazid Uống 68 Pyrazinamid Uống 69 Rifampicin Uống 70 Rifampicin + isoniazid Uống 71 Streptomycin Tiêm 72 Ethambutol + isoniazid Uống 73 Ethambutol + isoniazid + pyrazinamid + rifampicin Uống 74 Ethambutol + isoniazid + rifampicin Uống 75 Isoniazid + pyrazinamid + rifampicin Uống Thuốc chống nấm 76 Clotrimazol Đặt âm đạo, dùng ngoài 77 Fluconazol Uống 78 Griseofulvin Uống 79 Nystatin Uống, đặt âm đạo Thuốc điều trị bệnh do amip 80 Diloxanid furoat Uống 81 Metronidazol Uống Thuốc điều trị bệnh sốt rét 82 Amodiaquin Uống 83 Cloroquin Uống 84 Doxycyclin Uống 85 Primaquin Uống 86 Quinin Uống Thuốc chống virus 87 Aciclovir Uống, dùng ngoài 88 Abacavir ABC Uống Thực hiện theo Hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc HIV/AIDS của Bộ Y tế. 89 Efavirenz Uống 90 Lamivudin Uống 91 Nevirapin Uống 92 Tenofovir TDF Uống 93 Ritonavir Uống 94 Zidovudin Uống 95 Lopinavir + ritonavir Uống 96 Lamivudin + tenofovir Uống 97 Lamivudin + tenofovir + efavirenz Uống 98 Lamivudin + zidovudin + nevirapin Uống 99 Lamivudin + zidovudin Uống 7. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU 100 Ibuprofen Uống 101 Paracetamol Uống 102 Propranolol hydroclorid Uống 8. THUỐC CHỐNG PARKINSON 103 Biperideu Uống 104 Levodopa + carbidopa Uống 9. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU Thuốc chống thiếu máu 105 Folic acid vitamin B9 Uống 106 Sắt sulfat hay oxalat Uống 107 Sắt sulfat + folic acid Uống 108 Vitamin B12 Cyanocobalamin, Hydroxocobalamin Tiêm Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu 109 Tranexamic acid Uống 110 Phytomenadion vitamin K1 Uống, tiêm Dung dịch cao phân tử 111 Dextran 40 Tiêm truyền 10. THUỐC TIM MẠCH Thuốc chống đau thắt ngực 112 Atenolol 113 Glyceryl trinitrat Nitroglycerin Uống, ngậm dưới lưỡi 114 Isosorbid dinitrat hoặc mononitrat Uống, ngậm dưới lưỡi Thuốc chống loạn nhịp 115 Amiodaron hydroclorid Uống 116 Atenolol Uống 117 Lidocain hydroclorid Tiêm 118 Propranolol hydroclorid Uống 119 Verapamil hydroclorid Uống 120 Digoxin Tiêm Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu. 121 Epinephrin adrenalin Tiêm Thuốc điều trị tăng huyết áp 122 Amlodipin Uống 123 Atenolol Uống 124 Captopril Uống 125 Enalapril Uống 126 Furosemid Uống 127 Hydroclorothiazid Uống 128 Methyldopa Uống 129 Nifedipin Uống 130 Propranolol hydroclorid Uống Thuốc điều trị hạ huyết áp 131 Heptaminol hydroclorid Uống Thuốc điều trị suy tim 132 Digoxin Tiêm Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu. 133 Epinephrin adrenalin Tiêm 134 Enalapril 135 Furosemid Uống, tiêm Dạng tiêm Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu. 136 Hydroclorothiazid Uống 137 Spironolacton Uống Thuốc chống huyết khối 138 Acetylsalicylic acid Uống Thuốc hạ lipid máu 139 Atorvastatin Uống 140 Fenofibrat Uống 141 Simvastatin Uống 11. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DA LIỄU Thuốc chống nấm 142 Benzoic acid + Salicylic acid Dùng ngoài 143 Cồn Dùng ngoài 144 Cồn BSI Dùng ngoài 145 Clotrimazol Dùng ngoài 146 Ketoconazol Dùng ngoài 147 Miconazol Dùng ngoài Thuốc chống nhiễm khuẩn 148 Povidon iod Dùng ngoài 149 Sulfadiazin bạc Dùng ngoài Thuốc chống viêm, ngứa 150 Betamethason Dùng ngoài 151 Fluocinolon acetonid Dùng ngoài 152 Hydrocortison Dùng ngoài Thuốc có tác dụng làm tiêu sừng 153 Salicylic acid Dùng ngoài Thuốc trị ghẻ 154 Diethylphtalat Dùng ngoài 12. THUỐC DÙNG CHẨN ĐOÁN 155 Bari sulfat Uống 13. THUỐC TẨY TRÙNG VÀ SÁT KHUẨN 156 Cồn 70 độ Dùng ngoài 157 Cồn iod Dùng ngoài 158 Povidon iod Dùng ngoài 14. THUỐC LỢI TIỂU 159 Furosemid Uống, tiêm Dạng tiêm Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu. 160 Hydroclorothiazid Uống 161 Spironolacton Uống 15. THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA Thuốc trung hòa acid và các thuốc ức chế bài tiết acid 162 Bismuth Uống 163 Cimetidin Uống 164 Famotidin Uống, tiêm 165 Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd Uống 166 Omeprazol Uống 167 Ranitidin Uống Thuốc chống nôn 168 Dexamethason Uống 169 Metoclopramid Uống 170 Promethazin hydroclorid Uống Thuốc chống co thắt 171 Alverin citrat Uống, tiêm 172 Atropin sulfat Uống, tiêm 173 Hyoscin butylbromid Uống 174 Papaverin hydroclorid Uống, tiêm Thuốc tẩy, nhuận tràng 175 Bisacodyl Uống 176 Magnesi sulfat Uống Thuốc tiêu chảy a. Chống mất nước 177 Natri clorid + natri citrat + kali clorid + glucose khan Uống b. Chống tiêu chảy 178 Attapulgit mormoiron hoạt hóa Uống 179 Berberin hydroclorid Uống 180 Loperamid Uống 181 Kẽm sulfat Uống Thuốc khác 182 Amylase + lipase + protease Uống 16. HOCMON VÀ CÁC THUỐC TÁC ĐỘNG VÀO HỆ THỐNG NỘI TIẾT Hocmon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế 183 Dexamethason Uống 184 Hydrocortison Uống 185 Prednisolon acetat Uống Thuốc hạ đường huyết 186 Gliclazid Uống 187 Metformin Uống 188 Insulin tác dụng trung bình, trung gian Medium-acting, Intermediate-acting Tiêm Thực hiện theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế. 189 Insulin tác dụng nhanh, ngắn Fast-acting, Short-acting Tiêm 190 Insulin trộn, hỗn hợp Mixtard-acting, Dual-acting Tiêm 191 Insulin tác dụng chậm, kéo dài Slow-acting, Long-acting Tiêm 17. HUYẾT THANH 192 Huyết thanh kháng uốn ván Tiêm 193 Huyết thanh kháng nọc rắn Tiêm 18. THUỐC DÙNG CHO MẮT, TAI, MŨI, HỌNG Thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng vi rút 194 Aciclovir Tra mắt 195 Argyrol Nhỏ mắt 196 Cloramphenicol Nhỏ mắt 197 Gentamicin sulfat Nhỏ mắt 198 Neomycin sulfat Nhỏ mắt, nhỏ tai 199 Ofloxacin Nhỏ mắt, nhỏ tai 200 Tetracyclin hydroclorid Tra mắt 201 Ciprofloxacin Nhỏ mắt Thuốc làm giãn đồng tử 202 Atropin sulfat Nhỏ mắt Thuốc tai, mũi, họng 203 Nước oxy già Dùng ngoài 204 Naphazolin Nhỏ mũi 205 Xylometazolin Nhỏ mũi 19. THUỐC CÓ TÁC DỤNG THÚC ĐẺ, CẦM MÁU SAU ĐẺ VÀ CHỐNG ĐẺ NON Thuốc thúc đẻ, cầm máu sau đẻ Thuốc thúc đẻ 206 Oxytocin Tiêm Thuốc cầm máu sau đẻ 207 Ergometrin hydrogen maleat Tiêm 208 Oxytocin Tiêm 209 Misoprostol Uống Thuốc chống đẻ non 210 Papaverin Uống 211 Salbutamol sulfat Uống 212 Nifedipin Uống 20. THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN TÂM THẦN Thuốc chống loạn thần 213 Clorpromazin hydroclorid Uống 214 Diazepam Uống, tiêm Dạng tiêm Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu. 215 Haloperidol Uống 216 Levomepromazin Uống Thuốc chống trầm cảm 217 Amitriptylin hydroclorid Uống 21. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 218 Epinephrin adrenalin Tiêm 219 Budesonid Đường hô hấp 220 Salbutamol sulfat Uống, đường hô hấp 221 Terbutalin Uống, đường hô hấp Thuốc chữa rối loạn tiết dịch 222 Acetylcystcin Uống, tiêm 223 Alimemazin Uống 224 Bromhexin hydroclorid Uống Thuốc khác 225 Dextromethorphan Uống 22. DUNG DỊCH ĐIỀU CHỈNH NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ CÂN BẰNG ACID-BASE Thuốc uống 226 Natri clorid + natri citrat + kali clorid + glucose khan Uống 227 Kali clorid Uống Thuốc tiêm truyền 228 Glucose Tiêm 229 Ringer lactat Tiêm truyền 230 Calci clorid Tiêm 231 Natri clorid Tiêm 232 Natri hydrocarbonat natri bicarbonat Tiêm Thuốc khác 233 Nước cất pha tiêm Tiêm 23. VITAMIN VÀ CÁC CHẤT VÔ CƠ 234 Calci gluconat Uống 235 Vitamin A Uống 236 Vitamin A + D Uống 237 Vitamin B1 Uống, tiêm 238 Vitamin B2 Uống 239 Vitamin B6 Uống 240 Vitamin C Uống 241 Vitamin PP Uống II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DANH MỤC THUỐC THUỘC GÓI DỊCH VỤ Y TẾ CƠ BẢN 1. Danh mục thuốc thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản bao gồm a 241 thuốc tại Mục I Phụ lục II. b Thuốc có chứa hoạt chất là đồng phân hóa học hoặc dạng muối khác và có cùng tác dụng điều trị với hoạt chất có trong Mục I Phụ lục II. 2. Đường dùng thuốc ghi trong danh mục được thống nhất như sau a Đường uống bao gồm các thuốc uống, ngậm, nhai, đặt dưới lưỡi; b Đường tiêm bao gồm các thuốc tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm trong da, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm vào ổ khớp, tiêm nội nhãn cầu, tiêm trong dịch kính của mắt, tiêm vào các khoang của cơ thể; c Đường đặt bao gồm các thuốc đặt âm đạo, đặt hậu môn, thụt hậu môn-trực tràng; d Đường dùng ngoài bao gồm các thuốc bôi, xoa ngoài, dán trên da, xịt ngoài da; đ Đường hô hấp bao gồm các thuốc phun mù, dạng hít, bột hít, xịt, khí dung; e Đường nhỏ mắt bao gồm các thuốc nhỏ mắt, tra mắt. g Đường nhỏ mũi bao gồm các thuốc nhỏ mũi, xịt mũi. 3. Thuốc xếp nhóm này được chỉ định điều trị bệnh thuộc nhóm khác nếu có chỉ định điều trị phù hợp./. PHỤ LỤC SỐ III DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ CHỦ YẾU THUỘC GÓI DỊCH VỤ Y TẾ CƠ BẢN PHỤC VỤ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU, DỰ PHÒNG VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE Ban hành kèm Thông tư số 39/2017/TT-BYT ngày 18 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế 1. Các dịch vụ về tư vấn, truyền thông, giáo dục, nâng cao sức khỏe, bao gồm ăn uống, nghỉ ngơi, tập luyện, sống khỏe, quản lý và phòng tránh stress,..; 2. Các dịch vụ về tiêm chủng; 3. Các dịch vụ khám, quản lý sức khỏe cá nhân phục vụ chăm sóc sức khỏe; 4. Các dịch vụ về giám sát và phòng chống các bệnh, dịch truyền nhiễm; 5. Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình; 6. Các dịch vụ về tư vấn, truyền thông dinh dưỡng và an toàn thực phẩm; 7. Các dịch vụ giáo dục, truyền thông và vận động nhân dân sử dụng nước sạch, bảo đảm vệ sinh môi trường, sử dụng nhà tắm, nhà tiêu hợp vệ sinh...; 8. Các dịch vụ về giám sát và phòng chống các bệnh không lây nhiễm; 9. Các dịch vụ về kiểm soát các yếu tố nguy cơ có hại cho sức khỏe, bao gồm phòng chống tác hại của thuốc lá, lạm dụng rượu bia,...; 10. Các dịch vụ về bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng; 11. Các dịch vụ về y tế học đường; 12. Các dịch vụ về bảo đảm máu an toàn và phòng, chống các bệnh về máu; 13. Quản lý sức khỏe các đối tượng ưu tiên chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em, phụ nữ có thai...; 14. Các dịch vụ về phục hồi chức năng cho người khuyết tật tại cộng đồng; 15. Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà, bao gồm phục hồi chức năng, vật lý trị liệu, phòng chống ung thư; 16. Các dịch vụ khám sàng lọc, phát hiện các bệnh tật cho nhóm nguy cơ cao cho cộng đồng; 17. Cung cấp thuốc thiết yếu, bao gồm các tủ thuốc để bán thuốc. Quy định gói dịch vụ y tế cơ bản cho tuyến y tế cơ sởThông tư 39/2017/TT-BYT - Quy định gói dịch vụ y tế cơ bản tuyến y tế cơ sởThông tư 39/2017/TT-BYT quy định về gói dịch vụ y tế cơ bản bao gồm các dịch vụ kỹ thuật, thuốc, hóa chất, vật tư để chăm sóc sức khỏe ban đầu, nâng cao sức khỏe, dự phòng và điều trị áp dụng đối với các cơ sở y tế tại tuyến y tế cơ sở gồm tuyến huyện và tuyến xã và mọi người dân. Mời các bạn tham Y TẾ-CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số 39/2017/TT-BYTHà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2017THÔNG TƯQUY ĐỊNH GÓI DỊCH VỤ Y TẾ CƠ BẢN CHO TUYẾN Y TẾ CƠ SỞCăn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;Căn cứ Nghị quyết số 68/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội về đẩy mạnh chính sách, pháp luật bảo hiểm y tế, tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định gói dịch vụ y tế cơ bản cho tuyến y tế cơ 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụngThông tư này quy định về gói dịch vụ y tế cơ bản bao gồm các dịch vụ kỹ thuật, thuốc, hóa chất, vật tư để chăm sóc sức khỏe ban đầu, nâng cao sức khỏe, dự phòng và điều trị áp dụng đối với các cơ sở y tế tại tuyến y tế cơ sở gồm tuyến huyện và tuyến xã và mọi người 2. Gói dịch vụ y tế cơ bảnGói dịch vụ y tế cơ bản gồm “Gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm y tế chi trả” và “Gói dịch vụ y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe”1. “Gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm y tế chi trả” gồm các dịch vụ kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Phụ lục số I và danh mục thuốc sử dụng tại tuyến xã quy định tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng tại trạm y tế xã, phường, thị trấn và tương đương, phòng khám bác sĩ gia đình độc lập, trạm y tế quân dân y và phòng khám quân dân y sau đây gọi chung là cơ sở y tế tuyến xã.2. “Gói dịch vụ y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe” gồm các dịch vụ thiết yếu quy định tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng tại trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau đây gọi chung là trung tâm y tế huyện và các trạm y tế xã, phường, thị trấn để chăm sóc sức khỏe, dự phòng và nâng cao sức Gói dịch vụ y tế cơ bản được cập nhật định kỳ từ 1-2 năm hoặc đột xuất khi có yêu 3. Thanh toán các dịch vụ y tế thuộc “Gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm y tế chi trả” Phụ lục số I và Phụ lục số II1. Người tham gia bảo hiểm y tế khi sử dụng các dịch vụ y tế thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản được hưởng quyền lợi theo phạm vi được hưởng và mức hưởng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế và các quy định tại Thông tư Người tham gia bảo hiểm y tế khi sử dụng các dịch vụ kỹ thuật, thuốc, vật tư y tế và các quyền lợi khác không thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản quy định tại Thông tư này tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên toàn quốc được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y Giá các dịch vụ kỹ thuật được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính về quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn Giá thuốc, vật tư y tế được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu mua thuốc, vật tư y 4. Thanh toán các dịch vụ thuộc “Gói dịch vụ y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe” Phụ lục số III1. Đối với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, dự phòng và nâng cao sức khỏe để thực hiện các hoạt động thuộc Chương trình mục tiêu y tế - dân số do kinh phí của Chương trình mục tiêu y tế - dân số chi trả theo quy định tại Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020. Nguồn kinh phí, nội dung, mức chi thực hiện theo quy định của Bộ Tài Đối với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, dự phòng và nâng cao sức khỏe cho các đối tượng được Nhà nước bảo đảm kinh phí theo quy định của pháp luật hiện hành thực hiện theo quy định của Bộ Tài Đối với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, dự phòng và nâng cao sức khỏe ngoài các dịch vụ quy định tại Khoản 1, 2 Điều này do ngân sách địa phương bảo đảm từ nguồn chi sự nghiệp y tế theo Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm Đối với các dịch vụ khác ngoài các dịch vụ quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này được phép thu của người sử dụng dịch vụ theo các quy định của pháp luật hiện hành, từ nguồn kinh phí xã hội hóa và nguồn kinh phí hợp pháp 5. Tổ chức thực hiện1. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các cấp thanh toán đủ chi phí của các dịch vụ thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm y tế chi trả mà các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã cung cấp trong thực tế theo hướng dẫn thanh toán quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân dân các cấp, Sở Y tế và các sở, ngành liên quana Bố trí ngân sách địa phương, kinh phí của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, các nguồn vốn hợp pháp khác nếu có để đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trạm y tế xã, phường, thị trấn bảo đảm nguyên tắc không dàn trải và hiệu quả- Ưu tiên đầu tư cho các trạm y tế có khả năng cung cấp các dịch vụ thuộc cả hai gói dịch vụ y tế cơ bản, đặc biệt là các trạm y tế xã ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn; hạn chế đầu tư đối với các trạm y tế xã, phường, thị trấn gần trung tâm y tế huyện có hai chức năng hoặc gần các bệnh viện;- Phù hợp với thực tế địa phương và các nhóm quy định tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế ban hành tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 sau đây gọi tắt là Quyết định số 4667/QĐ-BYTb Bố trí nhân lực để các cơ sở y tế có đủ điều kiện cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản. Chỉ đạo việc thực hiện chế độ luân phiên hai chiều phù hợp với điều kiện của từng địa phương theo hướng từ trên xuống dưới và từ dưới lên trên để cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ, kỹ năng chuyên môn cho người hành nghề tại y tế cơ sở. Thực hiện nguyên tắc viên chức y tế tại trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm về làm việc tại trạm y tế xã, phường một số ngày nhất định trong tuần và viên chức trạm y tế xà, phường, thị trấn được luân phiên làm việc tại trung tâm y tế huyện theo kế hoạch, bảo đảm nguồn tài chính để thực hiện theo Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh;c Đối với Gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm y tế chi trả- Chỉ đạo các cơ sở y tế tổ chức cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản cho người có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn quản lý;- Chỉ đạo Sở Y tế và Bảo hiểm xã hội tỉnh thanh toán chi phí của các dịch vụ thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản cho các cơ sở y tế theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan;d Đối với Gói dịch vụ y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe- Bảo đảm ngân sách và chỉ đạo các cơ sở y tế địa phương thực hiện các dịch vụ y tế cho chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe cho người dân, chăm sóc sức khỏe cho các đối tượng ưu tiên theo quy định của pháp luật;- Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định theo thẩm quyền về việc sử dụng nguồn ngân sách và các nguồn hợp pháp khác để cung cấp các dịch vụ y tế thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản quy định tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư Huy động các nguồn kinh phí xã hội hóa cho các hoạt động chăm sóc sức khỏe, dự phòng và nâng cao sức tính văn bản Thông tư 39/2017/TT-BYTSố hiệu39/2017/TT-BYTLoại văn bảnThông tưLĩnh vực, ngànhBộ Y tếNơi ban hànhThể thao - Y tếNgười kýNguyễn Thị Kim TiếnNgày ban hành18/10/2017Ngày hiệu lực01/12/2017Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây. Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới dây. Bộ y tế vừa ban hành Thông tư 39/2018/TT-BYT về giá khám chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa bệnh viện cùng hạng. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.

thông tư 39 bộ y tế